I.Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp.( 1 điểm )
A B
1: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó a: Từ 1 chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều chất mới.
2: Phản ứng hoá hợp là phản ứng , trong đó b: Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử nguyên tố trong hợp chất.
3: Phản ứng phân huỷ là phản ứng , trong đó c: Xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
4: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học , trong đó d: Từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo ra một chất mới.
Đề thi học kì II năm học 2009-2010 Môn: Hoá học 8 Thời gian:45phút (không kể thời gian giao đề) I.Trắc nghiệm (2điểm) Câu 1: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp.( 1 điểm ) A B 1: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó a: Từ 1 chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều chất mới. 2: Phản ứng hoá hợp là phản ứng , trong đó b: Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử nguyên tố trong hợp chất. 3: Phản ứng phân huỷ là phản ứng , trong đó c: Xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử. 4: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học , trong đó d: Từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo ra một chất mới. e: Có sự toả nhiệt và phát sáng. 1.........:; 2..........; 3.........; 4.......... Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm ) a, Khí ôxi là 1 đơn chất...(1)... b, Ôxi có thể phản ứng với nhiều...(2)...,...(3)...,...(4)... II. Tự luận(8điểm): Câu1 (2 điểm):Hãy cân bằng các phương trình phản ứng sau: a, al + O2 Al2O3 b, CaCO3 CaO + CO2 c, FeO + H2 Fe + H2O d, Zn + HCl ZnCl2 + H2 Câu2 (2 điểm): Trong 800 ml một dung dịch có chứa 8(g) NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này? Câu4 (1 điểm) Đọc tên của những chất có công thức hoá học sau: a, H2SO4 b, Mg(OH)2 c, Ba(NO3)2 d, NaHCO3 Câu5(3điểm) Dùng khí H2 để khử Đồng(II) Oxit (CuO) ở nhiệt độ cao a,Viết phương trình phản ứng xảy ra. b,Sau phản ứng thu được 19,2 g kim loại Đồng (Cu).Tính khối lượng Đồng (II) Oxit đã tham gia phản ứng? ( Biết: Na = 2; Cu = 64; H = 1; O = 16 ) Đáp án và hướng dẫn chấm Phần Nội dung đáp án Điểm I.Trắc nghiệm (2điểm) II. Tự luận(8điểm): Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 1 - b 2 –- d 3 - a 4 - c Câu 2: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. (1) Phi kim hoạt động hóa học mạnh. (2) kim loại (3) Phi kim , (4) hợp chất Câu 1(2 điểm) Hãy cân bằng các phương trình phản ứng sau: a, 4 Al + 3O2 2 Al2O3 b, CaCO3 CaO + CO2 c, FeO + H2 Fe + H2O d, Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 Câu2 (2điểm ) +) Tính Số mol của NaOH : Ta có M NaOH = 23 + 16 + 1 = 40 (g) Mà theo đầu bài ta có m NaOH = 8 (g) ADCT ta có : n NaOH = 8 : 40 = 0,2 ( mol) +)Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH Theo đầu bài ta có: V NaOH = 800 ml = 0,8 (lít) ADCT ta có : CM = n NaOH : V NaOH = 0,2 : 0,8 = 0,25 (mol/l) Câu4 (1điểm) a, H2SO4 : Axit sunfuric b, Mg(OH)2 : Magie hiđroxit c, Ba(NO3)2 : Bari nitrat d, NaHCO3 : Natri hiđrocacbonat Câu5(3điểm) a, Phương trình phản ứng H2 + CuO Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol b, Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng : +) Số mol Đồng thu được sau phản ứng là : n Cu = 19,2 : 64 = 0,3 (mol) +)Theo phương trình phản ứng ta có : nCuO = nCu = 0,3 (mol) +) Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là: Ta có : M CuO = 64 + 16 = 80 (g) ADCT ta có : m CuO = n CuO . M CuO = 0,3 . 80 = 24 (g) Vậy có 24g CuO đã tham gia phản ứng 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: