A.ĐỀ:
1> Chép bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí “ của Nguyễn Du ( phần dịch thơ). Và cho biết Tiểu Thanh là ai? (2đ)
2> Xác định và phân tích phép tu từ được sử dụng ở các câu sau (2đ)
a. “Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người “ ( Hồ Chí Minh)
b. “Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” ( Tố Hữu)
3> Nêu cảm nhận của anh( chị) về cuộc sống, nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ “ Nhàn “. (6đ)
ĐỀ THI HỌC KỲ I Khối 10 – Cơ bản A.ĐỀ: 1> Chép bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí “ của Nguyễn Du ( phần dịch thơ). Và cho biết Tiểu Thanh là ai? (2đ) 2> Xác định và phân tích phép tu từ được sử dụng ở các câu sau (2đ) a. “Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người “ ( Hồ Chí Minh) b. “Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” ( Tố Hữu) 3> Nêu cảm nhận của anh( chị) về cuộc sống, nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ “ Nhàn “. (6đ) B. ĐÁP ÁN:: Câu 1. - Chép đúng bài thơ(1đ) - Trả lời ý 2: Tiểu Thanh là một cô gái Trung Quốc có tài sắc. Năm 16 tuổi bị gả làm lẻ cho một người giàu có. nàng bị vợ cả ghen ghét, bắt ở riêng trên núi Cô Sơn, cạnh Tây Hồ. Vì cô đơn, buồn tủi nàng sinh bệnh và chết ở tuổi 18. (1đ) Câu 2. a. Trồng người ẩn dụ (0,5đ) Chỉ hoật động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con người. (0,5đ) b. Áo chàm Hoán dụ (0,5đ) Chỉ người dân miền núi Việt Bắc.(0,5) Câu 3. Bài viết cần đáp ứng được các yêu cầu sau: a. Về kỹ năng: - Biết làm một bài văn nghị luận văn học, kết hợp các thao tác phân tích, biểu cảm... - Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc. b. Về kiến thức: * Vẻ đẹp cuộc sống : - Câu 1,2: Cuộc sống chất phác, nguyên sơ. Cụ Trạng về sống giữa thôn quê như một “ lão tri điền” với tâm trạng ung dung, thanh thản. - Câu 5,6: Cuộc sống giản dị đạm bạc mà thanh cao + Đạm bạc ở những thức ăn quê mùa, dân dã như măng trúc, giá đỗ. Đạm bạc ở cách sinh hoạt: tắm hồ, tắm ao như bao nhiêu người dân quê khác. + Thanh cao trong sự trở về với tự nhiên, mùa nào thức ấy, 2 câu thơ như một bộ tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt với 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông, có mùi vị, hương sắc, không ảm đạm. * Vẻ đẹp nhân cách: - Câu 3,4: trở về với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên, thoát ra ngoài vòng ganh đua với danh lợi. - Câu 7,8: xem công danh, của cải, quyền quý chỉ là giấc chiêm bao. * Về nghệ thuật: - Chú ý nhịp ngắt linh hoạt - Những câu thơ đối nhau rất chỉnh: 3,4 - Tính hàm súc, chất triết lý... C. BIỂU ĐIỂM - Điểm 5,6: Bài viết nêu đầy đủ các ý trên. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 3,4: Gần đủ các ý trên, diễn đạt được. - Điểm 1,2: Ý nghèo, mắc lỗi diễn đạt. -Điểm 0: Không viết được gì
Tài liệu đính kèm: