GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 42: Luyện tập

GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 42: Luyện tập

Tiết 42: luyện tập.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệuvà tần số của chúng.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.

3. Thái độ:rèn tính cẩn thận chính xác trong học tập .

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bảng số liệu thống kê ban đầu.

 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị một vài bài điều tra, bảng nhóm

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 42: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 12-01-2008
TIẾT 42: LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệuvà tần số của chúng.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
3. Thái độ:rèn tính cẩn thận chính xác trong học tập .
II. CHUẨN BỊ :
	1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bảng số liệu thống kê ban đầu. 
	2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị một vài bài điều tra, bảng nhóm 
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: 	( 9 ph)	
 HS1:a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu làgì?
	 b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi vàtrả lời.
 HS2:Chữa bài tập 1/3 SBT(Đưa bảng phụ ghi đề bài )
	a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
	b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
	Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà : 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3. Giảng bài mới:
 	a. Giới thiệu bài: Một số bài toán vận dụng.
	b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: chữa bài tập
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS(nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt la:3; 5; 7; 3.ø
Bài tập 3/8 SGK
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
Thời gian chạy 50 m của các HS lớp 7 được thầy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6.
GV: Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng 
(đối với từng bảng)
HS: Đọc to yêu cầu của đề bài trước lớp 
Hs: Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam và nữ) 
b) * bảng 5 :
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 5 
( 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7; 8,8 )
 *Bảng 6 : 
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 4 
( 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 ) 
HS: * Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,7 ; 8,8 
Tần số của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 
*Đối với bảng 6 :
Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 90 ; 9,2 ; 9,3 
Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5 
15
ph
Hoạt động 2: luyện tập 
 Bài 4/9 SGK:
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:5
c) Các giá trị khác nhaulà 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3; 4; 16; 4; 3.
Bài 3/ 4 SBT:
-Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộcủa từng hộđể từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thu ïtương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ.
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 28; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng của các fía trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1;2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
Bài 4/9 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
Goi HS lần lượt làm từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hệu và tần số của chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
 GV: Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào? 
GV: Bảng này phải lập như thế nào? 
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Hs đọc to đề bài 
HS: - Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp 
Số các giá trị của dấu hiệu đó là 30
b) HS: Tìm và trả lời : 
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 5 
HS: Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ;100 ; 101 ; 102 Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là : 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3
HS: hoạt động cá nhân
HS: trình bày bài gải 
HS: sữa chữa bài tập
5
ph
Hoạt động 3: Củng Cố Và Hướng Dẫn Về Nhà 
Gv:- Làm thế nào để biết số các giá trị của dấu hiệu?
GV: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là gì?
GV: Tần số của giá trị?
Hs: + Xem trong bảng giá trị có tất cả bao nhiêu đơn vị điều tra
+ Xem trong dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị khác nhau.
+ Là số lần xuất hiện của giá trị đó.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.
	- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng số liệu thống ke ban đầu và đặt câu hỏi có trả lời về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
	Làm bàitập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
	Cho biết:
Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của từng giá trị đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docd7-tu19-ti42-luye¦n ta¦p.doc