GA Ð?i s? 7 – THCS Phu?c Hịa - Ti?t
Ngày soạn: 17-03-2008 TIẾT 58: §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng, trừ đa thức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng hoặc dấu trừ; thu gọn đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi phát hiện các hạng tử đồng dạng trong đa thức tổng hoặc hiệu để thu gọn đa thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Nắm vững cách thu gọn đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. Bảng nhóm, bút dạ. I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph) Câu 1: Thế nào là đa thức? Cho ví dụ?Chữa bài tập 27 trang 38 SGK. Câu 2: Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? Bậc của đa thức là gì? Chữa bài tập 28 trang 13 SBT? 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1ph): Đã biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Một vấn đề đặt ra là: Cộng , trừ các đa thức được tiến hành như thế nào?Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. b. Tiến trình bài dạy: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: cộng hai đa thức 1. Cộng hai đa thưc Để cộng 2 đa thức ta tiến hành như sau: +) Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng +) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. +) Thu gọn các hạng tử đồng dạng. GV: Cho 2 đa thức: M = 5x2y + 5x – 3 N = xyz – 4x2y+5x – ½ Tính: M + N=? GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày. GV: Hãy giải thích các bước làm? GV: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N. GV: Cho HS làm ?1 SGK: Viết 2 đa thức rồi tính tổng của chúng? GV: Ta đã biết cộng hai đa thức , còn trừ hai đa thức được thực hiện như thế nào? HS: Tự nghiên cứu SGK. HS: 1 em lên bảng trình bày. HS: Giải thích: +) Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng +) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng +) Thu gọn các hạng tử đồng dạng.. HS: Cả lớp thực hiện, 2 em lên bảng làm. HS: Cả lớp nhận xét. 12 ph Hoạt động 2: trừ hai đa thức 2. Trừ hai đa thưc. ( SGK) GV: Viết lên bảng: Cho hai đa thức: P = 5x2y-4xy2 +5x –3 Q = xyz –4x2y+xy2 +5x –1/2 Để trừ hai đa thức P và Q ta làm như sau: P- Q = (5x2y-4xy2 +5x –3) –( xyz –4x2y+xy2 +5x –1/2) GV: Theo em, ta làm tiếp như thế nào để đượcP- Q? GV: Lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc GV: Giới thiệu đa thức hiệu. GV: Cho HS hoạt động nhóm ?2 SGK. HS: Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. HS: 1 HS lên bảng làm bài. HS: Hoạt động nhóm . HS: Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. 10 ph Hoạt động 3: Củng Cố Và Hướng Dẫn Về Nhà Bài 29 SGK: a) (x+y) +(x-y) = x + y +x –y = 2x b) (x+y)- (x-y) = x+y-x + y = 2y GV: Cho HS làm trên bảng con bài 29 SGK GV: Cho HS làm bài 32 SGK GV: Muốn tìm đa thức P ta làm thế nào?Em hãy thực hiện phép tính đó? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày? GV: Bài toán trên còn có cách nào tính không?Em hãy thực hiện phép tính đó? GV: Cho HS nhận xét 2 cách giải? HS: Thực hiện trên bảng con. HS: Làm bài 32 trên bảng con. HS: Thực hiện. HS: Thu gọn vế phải trước rồi tính. HS: Nhận xét. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph). +) Làm các bài tập: 32b; 33 SGK +) Làm bài tập: 29;30 trang 13,14 SBT. +) GV: Chú ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. +) Ôn lại quy tắc cộng , trừ số hữu tỉ. IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: