§6 – MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I- Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
- Biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
III- Chuẩn bị:
• GV: SGK, thước thẳng có chia khoảng.
• HS: SGK, thước thẳng có chia khoảng.
Ngày sọan : 29/11/2008 Tuần : 15 Ngày dạy : 05/12/2008 PPCT Tiết : 31 §6 – MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ Mục tiêu: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng có chia khoảng. HS: SGK, thước thẳng có chia khoảng. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: 1- Khi nào thì đại lượng y là hàm số của đại lượng x? 2- Nêu điều kiện để nhận biết khi nào đại lượng y là hàm số của đại lượng x? 1HS lên bảng kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Đặt vấn đề. - GV: giới thiệu các ví dụ tương tự như trong sgk. - GV: cho HS đọc VD. - GV: cho 1 VD thực tế về chỗ ngồi của HS để HS thấy rõ. GV: trong thực tế toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. vậy làm thế nào ta có thể xác định được hai số đó. => phần 2. Mặt phẳng tọa độ. - HS: nghe giảng. - HS đọc VD. - HS lấy VD tương tự về vị trí của 1 bạn khác. Đặt vấn đề VD1: (sgk) VD2: (sgk) Hoạt động 3: Mặt phẳng tọa độ GV: vẽ và giới thiệu trục tọa độ. GV: nhắc lại cách vẽ. GV: cho HS đọc sgk. GV: lưu ý cho HS các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau. - HS chú ý cách vẽ. - HS nhắc lại cách vẽ. - HS đọc sgk. 2- Mặt phẳng tọa độ(học sgk) IV I II III Hoạt động 4: Tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. - Yêu cầu Hs vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Lấy P(1,5;3) và giới thiệu cặp số (1,5;3) là toạ độ của điểm P. 1,5: hoành độ. 3: tung độ. Kí hiệu: P(1,5; 3) Nhấn mạnh: Khi viết toạ độ của một điểm thì phải viết hoành độ trước và tung độ thì viết sau. 3- Tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. Trên mặt phẳng toạ độ: - Mỗi điểm M xác định cặp số (x0,y0), mỗi cặp số (xo,yo) xác định điểm M. - Cặp số (xo,yo) gọi là toạ độ của điểm M. xo: hoành độ; yo: tung độ. Kí hiệu: M(xo, yo) Hoạt động 5: củng cố GV: cho HS nhắc lại nội dung phần 2 và 3.Cho HS làm bài tập 32 (HS tự vẽ hệ trục tọa độ) HS nhắc lại và làm bài tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập: 33 trang 67 và các bài tập LUYỆN TẬP trang 68 sgk. DUYEÄT Ngày / /2008 Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: