CHƯƠNG II: TAM GIÁC
§6. TAM GIÁC CÂN
I- Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều: tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
II- Chuẩn bị:
• GV: thước thẳng, compa, thước đo độ, êke, phấn màu, SGK.
• HS: thước thẳng, compa, thước đo độ, êke, SGK.
Ngày sọan : 15/12/2008 Tuần : Ngày dạy: PPCT Tiết : CHƯƠNG II: TAM GIÁC §6. TAM GIÁC CÂN Mục tiêu Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều: tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, compa, thước đo độ, êke, phấn màu, SGK. HS: thước thẳng, compa, thước đo độ, êke, SGK. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: định nghĩa GV: y/c HS quan sát hình 111 sgk và gv giới thiệu tam giác cân. - GV: y/c HS cho biết như thế nào là tam giác cân? - GV: chính xác hóa đ/n. - GV: hướng dẫn cho HS vẽ tam giác cân bằng cách dùng compa. - GV: chỉ vào hình vẽ và giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy và góc ở đỉnh. GV: cho HS làm ? 1. - y/c HS tìm các yếu tố cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy và góc ở đỉnh của tam giác đó. - HS quan sát hình sgk và nghe giảng. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. - HS làm ? 1. - HS tìm các yếu tố. 1- định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A (AB=AC) cân cạnh đáy Cạnh bên Góc ở đỉnh Góc ở đáy DABC cân tại A BC AB,AC , DAHC cân tại A HC AC,AH , DADE cân tại A DE AD,AE , Hoạt động 2: Tính chất - GV: cho HS làm ? 2. - GV: y/c HS từ ? 2 hãy cho biết nếu tam giác cân thì góc ở đáy ntn với nhau. - GV: từ câu trả lời của HS nêu định lí 1. và GV: người ta cũng chứng minh được định lí 2. GV: Cho D ABC như hình vẽ. Hỏi tam giác đó có những đặc điểm gì ? - GV: Giới thiệu tam giác vuông cân. - GV: cho HS làm ? 3. - HS viết GT, KL của bài toán. - HS trả lới câu hỏi. - HS: nghe giảng. C A B HS: DABC có Â=90o; AB=AC. - HS: làm ? 3. 2- Tính chất C B A D Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bàng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. Hoạt động 3: Tam giác đều - GV: y/c HS cho biết tam giác trên hình vẽ có đặc điểm ntn? - GV: từ câu trả lời của HS giới thiệu tam giác đều. - GV: cho HS làm ? 4. - GV: hướng dẫn DABC cân tại A nên ? Tương tự cho trường hợp khác. - Từ ? 4 rút ra các hệ quả của định lí 1 và 2 trang 127. - HS: tam giác ABC có AB=AC=BC. - HS nghe giảng. - HS làm ? 4. - HS dựa vào hướng dẫn của GV làm bài. 3- Tam giác đều Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Hoaït ñoäng 4: củng cố GV: cho HS nhắc lại các định lí và định nghĩa và các hệ quả. - GV: cho HS làm bài tập 47 trang 127. - HS: nhắc lại. - HS làm bài tập. Bài 47 trang 127 sgk. A B E D Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: Học bài và làm các bài tập 46; 49 và chuẩn bị phần Luyện tập trang 127; 128. Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: