Giáo án Công nghệ 7 tuần 28: Môi trường nuôi thủy sản

Giáo án Công nghệ 7 tuần 28: Môi trường nuôi thủy sản

BÀI 50:

MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

 I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 _ Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản

 _ Biết được một số tính chất lí, hoá,sinh của nước nuôi thuỷ sản.

 2. Kỹ năng:

 _ Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản

 3.Thái độ:

 _ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thuỷ sản

 II. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên:

 _ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to.

 _ Bảng con + phiếu học tập.

 2.Học sinh:

 _ Xem trước bài 50.

 

doc 5 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 28: Môi trường nuôi thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:28 	 Ngày soạn:23/02/2011
Tieát: 45	 Ngày dạy:8/03/2011
BÀI 50: 
MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN 
	I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:
 _ Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
 _ Biết được một số tính chất lí, hoá,sinh của nước nuôi thuỷ sản.
	2. Kỹ năng:
	 _ Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản	
	3.Thái độ:
	 _ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thuỷ sản
	II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên:
	_ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to.
	_ Bảng con + phiếu học tập.
	2.Học sinh:
	 _ Xem trước bài 50.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
	2.Kiểm tra bài cũ:
	 _ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?
	 _ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
	3. Đặt vấn đề:
	 _ Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới.
	 4. Tiến trinh:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước?
+ Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì?
+ Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì?
+ Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm?
+ Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
+ Nước có khả năng gì?
+ Theo em, oxi trong nước do đâu mà có?
+ Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn?
_ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. 
_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
à Muối, đạm tan nhanh
à Nước có khả năng hoà tan các chất đạm, muối 
à Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi.
à Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ.
 à Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí
à HS suy nghỉ trả lời
à Điều hoà nhiệt độ.
à Do oxi không khí hoà tan vào nước.
à Khí cacbonic nhiều hơn. 
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thuỷ sản
+ Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào?
+ Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?
+ Nhiệt độ thích hợp để tôm,cá là bao nhiêu?
_ Giáo viên treo tranh hình 76 và hỏi:
+ Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu?
+ Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tôm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tôm, cá?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Độ trong là gì?
+ Dựa vào độ trong ta xác định được điều gì?
+ Độ trong tốt nhất là bao nhiêu?
_ Giáo viên giới thiệu đĩa Sếch xi để đo độ trong của nước.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1.c và trả lời các câu hỏi:
+ Nước có nhiều màu khác nhau là do đâu?
+ Nước màu xanh đọt chuối là tốt hay xấu? Giải thích?
+ Vì sao không thể nuôi được thủy sản trong ao hồ có nước màu đen, hôi thối?
+ Nước có màu tro đục, xanh đồng nói lên lên điều gì?
_ Yêu cầu học sinh cho từng ví dụ về màu nước.
+ Nước có những hình thức chuyển động nào?
+ Hãy nêu lên các ví dụ để phân biệt được 3 hình thức chuyển động của nước.
+ Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?
+ Nước chuyển động đều, liên tục sẽ giúp điều gì đối với thủy sản?
_ Giáo viên giải thích thêm
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết:
+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?
+ Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu nào?
+ Khí oxi có trong nước là do đâu?
+ Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu?
+ Khí cacbonic có trong nước là đo đâu?
+ Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể sống được?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt.
+ Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì?
+ Nêu một số muối hòa tan trong nước.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu?
+ Nếu độ pH trong nước cao hơn hoặc thấp hơn khoảng thích hợp thì có ảnh hưởng đến tôm, cá hay không?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:
+ Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?
_ Giáo viên nhận xét, tiểu kết.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành câu hỏi trong SGK trang 136.
+ Những nhóm thuộc sinh vật thủy sinh, động vậy đáy.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng.
à Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước.
à Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.
à Tôm: 25- 350C còn cá: 20- 300C.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Chủ yếu là do ánh sáng mặt trời.
à Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tôm, cá hoạt động kém và có thể chết.
_ Học sinh trả lời:
à Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước.
à Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuôi thuỷ sản.
à Tốt nhất cho tôm, cá là 20-30cm.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à HS trả lời
à Tốt, nước màu này chứa nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.
à Vì nước này có nhiều khí độc như CH4, H2S làm tôm, cá bị nhiễm độc và chết.
à Biểu hiện của nước nghèo thưc ăn tự nhiên, không đủ cung cấp cho cá, tôm nuôi.
_ Học sinh cho ví dụ.
à Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu và dòng chảy.
à Học sinh cho ví dụ.
à Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản.
à HS trả lời
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và trả lời:
à HS trả lời
à Khí O2 và khí CO2.
à HS trả lời
à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được.
à HS trả lời
à Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l.
_ Học sinh lắng nghe.
à HS trả lời
à Đạm, lân, sắt...
_ Học sinh lắng nghe.
à Độ pH: từ 6 đến 9.
à Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn dẫn đến nước bị quá chua hay quá kiềm làm cho cá không lớn lên được.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à HS trả lời
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Phải nêu được:
+ Thực vật phù du: a, b, c.
+ Động vật phù du: d, e.
+ Thực vật bậc cao: g, h.
+ Động vật đáy: i, k.
_ Học sinh ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biện pháp cải tạo nước và đáy ao
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Những ao nào cần được cải tạo?
+ Cải tạo nước nhằm mục đích gì?
+ Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng.
+ Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng 
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhều thực vật thủy sinh, ao có bọ gạo...
à HS trả lời 
à Học sinh suy nghĩ trả lời
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
à Học sinh suy nghĩ trả lời.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
Hoạt động 4: Vận dụng và cũng cố
_ Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời
_ Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.
5. GHI BẢNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN: 
 _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ 
 _ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước .
 _ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao.
II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN:
 1. Tính chất lí học:
 a. Nhiệt độ:
 _ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Mỗi loài cá tôm đều thích ứng ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là: 250C- 350C, cá là: 200C- 300C.
 b. Độ trong:
 _ Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuôi thủy sản. Độ trong được xác định bới mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. Độ trong tốt nhất là 20-30cm.
 c. Màu nước:
 _ Nước có 3 màu chính:
 + Màu nõn chuối hoặc xanh lục: nước màu này có nhiều thức ăn.
 + Nước có màu tro đục. xanh đồng: nước màu này ít thức ăn.
 + Nước có màu đen. Mùi thối: có nhiều khí độc.
 d. Sự chuyển động của nước:
 _ Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy.
 2. Tính chất hóa học:
 * Bao gồm:
 a. Các chất khí hòa tan:
 _ Có nhiều loại khí hòa tan, trong đó khí O2 và khí CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến tôm, cá nhiều nhất.
 _ Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ không khí hòa tan vào. Lượng O2 tối thiểu có trong nước để tôm, cá phát triển là từ 4mg/l trở lên.
 _ Khí CO2 là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng khí CO2 cho phép là từ 4 đến 5mg/l.
 b. Các muối hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón.
 c. Độ pH: 6-9
 3. Tính chất sinh học:
 _ Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy.
III. BIỆN PHÁP CẢI TẠO NƯỚC VÀ ĐÁY AO:
 1. Cải tạo nước ao:
 _ Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
 2. Cải tạo đáy ao:
 _ Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp:
 + Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ.
 + Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....

Tài liệu đính kèm:

  • docDungCN 7Tuan 28.doc