Giáo án Công nghệ 7 tuần 32 - Trường THCS Hồng Phong

Giáo án Công nghệ 7 tuần 32 - Trường THCS Hồng Phong

Tuần 32

Tiết 45

Bài 43 : THỰC HÀNH

CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN

A – Mục tiêu.

 + HS biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.

- Biết được phương pháp đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc htức ăn ủ men rượu.

+ Rèn HS có tính cẩn thận trong công việc và nhận thức tầm quan trọng của các phương pháp chế biến thức ăn.

+ Biết cách ứng dụng vào thực tế chăn nuôi.

- Tiết kiệm thức ăn chăn nuôi. Giữ gìn vệ sinh lớp học

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 32 - Trường THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tuần 32
Tiết 45
Bài 43 : THỰC HÀNH 
CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN
A – Mục tiêu. 
 + HS biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi. 
- Biết được phương pháp đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc htức ăn ủ men rượu. 
+ Rèn HS có tính cẩn thận trong công việc và nhận thức tầm quan trọng của các phương pháp chế biến thức ăn. 
+ Biết cách ứng dụng vào thực tế chăn nuôi.
- Tiết kiệm thức ăn chăn nuôi. Giữ gìn vệ sinh lớp học
B – ĐDDH. 
Nước ấm, đậu tương, gạo, cơm nguội.
Thức ăn ủ men sau 24h và mẫu thức ăn. 
Bát (chén sứ), giấy đo pH.
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra bài cũ
- Thu bài viết thu hoạch của HS.
 3 + Bài mới 
 HĐ 1- Nguyên liệu và dụng cụ cần thiết.
- GV giới thiệu nguyên liệu : 
Nguyên liệu : Hạt đậu tương hoặc hạt của một số cây họ đậu, gạo, cơm nguội, men rượu, nước sạch. 
Dụng cụ : Chậu hoặc thùng, rổ rá, chậu nước, cân, vải, nilông. 
- GV kiểm tra nguyên liệu và dụng cụ của từng nhóm HS. 
- HS trình bày các nguyên liệu và dụng cụ của nhóm mình lên bàn.
 HĐ 2- Giới thiệu qui trình thực hành.
- GV hướng dẫn qui trình thực hành. 
Bước 1. Cân bột men rượu và bột theo tỉ lệ 100/4.
Bước 2. Nghiền nhỏ men rượu.
Bước 3. Trộn men rượu với bột. 
Bước 4. Cho nước sạch vào nhào kĩ đến đủ ẩm. 
Bước 5. Nén nhẹ bột xuống cho đều và ủ (nếu nhiệt độ phòng 20oC thì ủ vào chỗ khuất gió).
- HS lắng nghe và quan sát, ghi nhớ qui trình thực hành. 
 HĐ 3- Học sinh thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm. 
- GV quan sát, giúp đỡ nếu nhóm nào gặp khó khăn.
- Nhắc nhở HS thực hiện nội qui lớp, an toàn lao động.
Lưu ý : Theo dõi thức ăn ủ men trong 24h để lấy kết qủa đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men. 
- Các nhóm thao tác thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men rượu. Mỗi nhóm thực hành với 1kg bột và tính lượng men rượu phù hợp (4%).
 4 + Củng cố - KTĐG 
- Nhận xét giờ thực hành của HS.
- Yêu cầu HS thu dọn lớp sạch sẽ.
- Sản phẩm thực hành sẽ theo dõi sau 24h. 
 5 + HDVN
- Viết thu hoạch
- Xem trước bài mới : Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi.
-------------------------------------------------
Ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 46
 CHƯƠNG II : QUI TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
 MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI.
Bài 44 : CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
A – Mục tiêu. 
+ HS hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh : xác định hướng và vị trí chuồng nuôi,
- Hiểu được vai trò và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
+ Rèn kĩ năng tư duy, quan sát.
+ Giáo dục HS có ý thức trong việc vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.
B – ĐDDH. 
- Giáo trình chăn nuôi, SGK, SGV.
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra bài cũ
- Thu bài thu hoạch của HS .
 3 + Bài mới 
 HĐ 1- Tìm hiểu về tầm quan trọng của chuồng nuôi
 và vệ sinh trong chăn nuôi.
a * Tầm quan trọng của chuồng nuôi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở các ý a, b, c, d, e.
+ Hãy cho biết vai trò của chuồng nuôi ? 
+ Tại sao chuồng nuôi lại có thể thực hiện tố qui trình chăn nuôi ? 
- HS nghiên cứu độc lập thông tin SGK để đưa ra câu trả lời. 
Thấy được các ý đúng là : 
+ a, b, c, d đúng.
+ Trong chuồng nuôi người chăn nuôi cso thể khống chế được ánh sáng, nhiệt độ điều đó giúp cho vật nuôi mau lớn. 
 KL1a: Chuồng nuôi có vai trò : 
 + Giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
 + Giúp thực hiện được qui trình chăn nuôi khoa học. 
 + Giúp quản lí tốt vật nuôi.
 + Góp phần nânng cao năng suất.
b* Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ; Quan sát sơ đồ 10 hoàn thiện bài tập phần a.
+ Nếu chuồng nuôi không hợp vệ sinh thì dẫn tới hiện tượng gì ? 
- GV cung cấp thêm : Điều kiện chuồng nuôi không hợp lí còn làm cho vật nuôi có cảm giác khó chịu, vật nuôi bị ức chế về thần kinh điều đó dẫn tới vật nuôi giảm ăn. 
+ Cho biết những điểm cần chú ý khi xây dựng chuồng nuôi (Hướng chuồng, ánh sáng,..) ?
+ Tại sao hướng chuồng nên quay hướng Nam hoặc Đông Nam ? 
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trong nhóm, đúng tại chỗ trả lời bài tập. 
Thấy được trình tự các ý cần điền là : 
+ Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng tốt. 
+ Vật nuôi hay mắc bệnh như các bệnh truyền nhiễm..
- HS nghiên cứu thông tin SGK thấy được : 
+ Cần chú ý : Hướng chuồng (hướng Nam và hướng Đông Nam), độ chiếu sáng phù hợp. 
+ Mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
 KL1b : Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh : 
 + Nhiệt độ thích hợp.
 + Độ ẩm (60 -75 %).
 + Độ thống thoáng tốt. 
 HĐ 2- Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh. 
a* Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
+ Tác hại của dịch bệnh trong chăn nuôi ? 
+ Em hãy cho ví dụ thực tế về hiện tượng dịch bệnh ở vật nuôi ảnh hưởng đến sức khoẻ con người ? 
+ Nêu tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi ? 
- HS tìm hiểu SGK và thực tế chăn nuôi, suy nghĩ độc lập để đưa ra câu trả lời.
- HS này phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Dịch bệnh làm giảm năng suất trong chăn nuôi, giảm giá trị sản phẩm, giảm giá trị kinh tế, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
+ Dịch cúm gia cầm : H5N1 gây cúm sang người, làm người bị mắc suy hô hấp,..dễ tử vong
+ Ngăn ngừa dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi. 
 KL2a : Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi : 
 + Ngăn ngừa dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, 
 nâng cao năng suất chăn nuôi.
b* Các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sơ đồ 11.
+ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi phải đạt những yêu cầu nào ?
+ Mục đích vệ sinh thân thể vật nuôi ? Nêu một số cách vệ sinh thân thể vật nuôi ?
- Cho vật nuôi tắm nắng giúp da khoẻ mạnh tổng hợp được vitamin, diệt mầm bệnh.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời.
+ Khí hậu trong chuồng thuận lợi, chuồng nuôi đúng tiêu chuẩn, thức ăn nước uống hợp vệ sinh.
+ Để diệt trừ được mầm bệnh và nâng cao sức chống đỡ bệnh tật .
- Tắm (tắm nước, tắm nắng), chải da lông, vận động hợp lí.
 KL2a : Vệ sinh thân thể vật nuôi tốt để diệt trừ 
 được mầm bệnh và nâng cao sức chống đỡ 
 bệnh tật cho cơ thể vật nuôi. 
 HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
 4 + Củng cố - KTĐG 
+ Trong chăn nuôi việc bảo vệ môi trường sống của vật nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi có tác dụng gì đối với sức khoẻ con người ? 
 5 + HDVN
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
- Tìm hiểu trước bài 45 : Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 lop 7.doc