Ngày soạn: Tiết: 17. Tuần: 9 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. * Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. * Thái độ: Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực làm việc nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các câu hỏi hệ thống ôn tập 2. Học sinh: Xem lại các bài từ 1 đến 16. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? - Vai trò của luân canh, xen canh, tăng vụ? 3. Bài mới: HĐ 1: HĐ khởi động: (1’) Giới thiệu bài: Để nắm vững các kiến thức trọng tâm và chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết, tiến hành ôn tập HĐ 2: HĐ tìm tòi, phát hiện kiến thức: Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của Kết luận của GV HS Kiến thức 1: hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi: (20’) Mục đích của HĐ: HS hệ thống được kiến thức đã học Yêu cầu HS hoạt động HS hoạt động nhóm I. Câu hỏi ôn tập: nhóm trả lời các câu hỏi 4 bạn - Đất trồng là gì? Vai trò - HS trả lời - Khái niệm đất trồng, vai trò đất của đất trồng? trồng - Trình bày khả năng giữ - HS trả lời - KN về độ phì nhiêu và khả năng nước và chất dinh dưỡng giữ nước và chất dinh dưỡng của của đất? Thế nào là độ phì đất. nhiêu của đất? - Nêu biện pháp và mục - HS trả lời - Biện pháp và mục đích của việc đích của việc cải tạo và cải tạo và bảo vệ đất bảo vệ đất? - Phân bón là gì? Trình bày - HS trả lời - KN phân bón, các loại phân bón các loại phân bón chính? chính, VD. Cho VD? - Nêu tác dụng của phân - HS trả lời - Tác dụng của phân bón bón? - Trình bày các cách bón - Các cách bón phân và cách bảo phân và cách bảo quản các - HS trả lời quản các loại phân bón. loại phân bón? TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN - Trình bày vai trò của - HS trả lời - Vai trò của giống cây trồng, tiêu giống cây trồng? Một chí của giống cây trồng tốt giống tốt bao gồm những tiêu chí nào? - Thế nào là bệnh cây? - HS trả lời - KN bệnh cây, một số dấu hiệu Một số dấu hiệu khi cây khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại trồng bị sâu, bệnh phá hại? - Nêu các biện pháp phòng - HS trả lời - Các biện pháp phòng trừ sâu, trừ sâu, bệnh hại? bệnh hại - Trình bày mục đích và - HS trả lời - Mục đích và phương pháp xử lí phương pháp xử lí hạt hạt giống giống? Phương pháp nào được sử dụng phổ biến? Vì sao? Kiến thức 2: Học sinh trình bày nội dung câu hỏi: (10’) Mục đích của HĐ: HS trình bày được trước tập thể - Yêu cầu HS trả lời các - HS lần lượt trình II. Học sinh trình bày: câu hỏi trên bày Đại diện các nhóm trình bày theo - GVNX, BS - HS lắng nghe yêu cầu HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’) Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản trong nội dung ôn tập HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (3’) Soạn câu trả lời theo nội dung ôn tập 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) Về nhà học bài và ôn lại để tiết sau kiểm tra. IV. Kiểm tra, đánh giá: (3’) - GV chốt lại nội dung - GV nhận xét hoạt động của HS V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết : 18. Tuần: 9 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. - Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. * Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích câu nói trong dân gian về trồng trọt * Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài kiểm tra 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu - Năng lực hợp tác nhóm TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo - Năng lực tính toán, trình bày II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: GV ra ma trận đề và chuẩn bị bài kiểm tra cho cả lớp * Ma trận đề: Cấp độ 4 Cấp độ 3 (vận Cấp độ 1 Cấp độ 2 (vận dụng dụng) Nội cao) % dung Trắc nghiệm - Trắc nghiệm - Trắc nghiệm - Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Tự luận - Tự luận SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ Chương I: ĐẠI CƯƠNG 4 4’ 2 2 2’ 1 VỀ KĨ 80% 1 7’ 1 2 2’ 1 2 12’ 2 1 6’ 1 THUẬT TRỒNG TRỌT Chương II: QUY TRÌNH SX VÀ BẢO 20% 1 6’ 1 1 6’ 1 VỆ MT TRONG TRỒNG TRỌT 6 16’ 4 4 14’ 3 2 13’ 2 2 2’ 1 Tổng 100 42,8 35,6 40 28,6 31,1 30 14,3 28,9 20 14,3 4,4 10 * Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm (4đ): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau (4đ): 1. Trong các cách sắp xếp về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng từ tốt đến kém sau cách sắp xếp nào là đúng? A. Đất cát, đất thịt, đất sét. C. Đất thịt, đất sét, đất cát. B. Đất sét, đất thịt, đất cát. D. Đất sét, đất cát, đất thịt. 2. Đất xám bạc màu là: A. Đất chứa nhiều chất dinh dưỡng. C. Đất có nồng độ muối cao. B. Đất nghèo chất dinh dưỡng. D. Đất chứa nhiều muối phèn. 3. Mục đích của làm ruộng bậc thang là: A. Giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. B. Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rửa trôi. C. Tăng bề dày lớp đất trồng. D. Tăng độ che phủ đất. 4. Loại phân nào sau đây không phải là phân hoá học? A. Phân đạm. C. Phân Xanh. B. Phân lân. D. Phân vi lượng. TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN 5. Đâu là nhược điểm của cách bón phân “phun lên lá”: A. Cây dễ sử dụng. B. Phân bón không chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. C. Tiết kiệm phân bón. D. Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp. 6. Đất có trị số pH là 5, thì đất thuộc loại đất nào? A. Đất chua B. Đất kiềm C. Đất trung tính D. Đất bạc màu 7. Đất trồng là gì? A. Đất trồng là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố khí hậu và sinh vật. B. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. C. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất D. Đất trồng là sản phẩm do con người lao động tạo thành. 8. Giống cây trồng có vai trò như thế nào? A. Tăng năng suất cây trồng. B. Giảm bớt công chăm sóc khi gieo trồng C. Thay đổi cơ cấu gieo trồng D. Làm tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. B. Tự luận: (6đ) Câu 1: a. Nêu tác dụng của phân bón? (1đ) b. Cần phải bảo quản phân bón như thế nào?(1đ) Câu 2: a. Bệnh cây là gì? Hãy nêu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại?(1đ) b. Trình bày các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại?(1đ) Câu 3: a. Trình bày mục đích và phương pháp xử lý hạt giống? (1đ) b. Trong các phương pháp trên, phương pháp nào được sử dụng phổ biến? Vì sao?(1đ) * Hướng dẫn chấm: A. Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B B C D A B D B. Tự luận: Câu 1: (2đ) a. Tác dụng của phân bón: Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản.(1đ) b. Cách bảo quản phân bón: - Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông. (0,25đ) - Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.(0,25đ) - Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.(0,25đ) - Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngoài. (0,25đ) TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Câu 2: (2đ) a. Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi (0,5đ). Khi cây bị sâu, bệnh phá hại, thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu tạo (0,5đ) b. Có 5 biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:(1đ) Biện pháp canh tác, sử dụng giống kháng sâu, bệnh. Biện pháp thủ công. Biện pháp sinh học. Biện pháp hóa học Biện pháp kiểm dịch thực vật. Câu 3: (2đ) a.Mục đích: Xử lí hạt giống có tác dụng vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. (0.5đ) Phương pháp: (0.5đ) + Xử lí bằng nhiệt độ + Xử lí bằng hóa chất b. Xử lí bằng nhiệt độ được sử dụng phổ biến vì dễ thực hiện, không tốn kém, không gây độc cho người, sinh vật và môi trường (1đ) 2. Học sinh: Học lại các bài theo nội dung đã ôn tập III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, dặn dò học sinh nghiêm túc trong giờ kiểm tra (1’) 2. Kiểm tra bài củ: không kiểm tra 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra cho học sinh IV. Kiểm tra, đánh giá: Giỏi Khá Trung bình Yếu Lớp Sĩ số SL TL SL TL SL TL SL TL 7A 7B 7C Tổng V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nhận xét Ngày...............tháng..............năm............... Kí duyệt ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ Nguyễn Tiến Cử ............................................................ ............................................................ TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN
Tài liệu đính kèm: