Giáo án Công nghệ 8 - Trường THCS Đình Chu

Giáo án Công nghệ 8 - Trường THCS Đình Chu

CHƯƠNG: I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

 TIẾT: 1 BÀI 1

VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT

VÀ ĐỜI SỐNG

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

- Thái độ: vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 119 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Trường THCS Đình Chu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương: I Bản vẽ các khối hình học
 Tiết: 1 Bài 1
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất 
và đời sống
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
- Thái độ: vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?
HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến
GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: Nghiện cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau.
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời
I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
- Tranh hình 1.1 và hình 1.2
II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
4. Củng cố 
	- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5. HDVN
	- Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
Soạn ngày: .; Ngày giảng:.
Tiết: 2
Bài 2. Hình chiếu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
- Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Thái độ: khái niệm hình chiếu. Phân biệt được các mặt chiếu và hình chiếu
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
4. Củng cố 
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: HD học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
5. HDVN:
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH. 
Ngày soạn :; ngày giảng: ..
	Tiết 3 	
Bài 4 Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Thái độ: nhận dạng được các khối đa diện thường gặp
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập 
Bảng 4.3
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
- KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- Hình 4.5
- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 4.7
4. Củng cố 
	- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
5. HDVN:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK )
Soạn ngày:..; Ngày giảng:. 
Tiết 4 
Bài 3; 5
Hình chiếu của vật thể- Th đọc Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. 
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ các khối đa diện
- Thái độ: đọc được bản vẽ các hình chiếu vật thể là các khối đa diện
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5
- Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo xiên góc cân
- Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 5.2 SGK).
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới;
HĐ1. GV:giới thiệu bài học;
- Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội dung và trình tự tiến hành.
GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Chia nhóm
HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ).
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài học.
HĐ3. Tổ chức thực hành
GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Hướng dẫn vẽ
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm.
- Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc.
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp.
- SGK, vở bài tập.
II. Nội dung:
- SGK
III. Các bước tiến hành.
- Bước1: Đọc nội dung
- Bước 2: Nêu cách trình bày
Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4
Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
IV. Tổng kết đánh giá:
	4. Củng cố:
	- Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học
	5. HDVN:
	- Đọc và xem trước bài Bài 6 SGK Bản vẽ các khối tròn xoay.
Soạn ngày: ..; Ngày giảng:..
Tiết 5 . Bài 6
 Bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau kh ... ạch điện, thiết kế được sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của một mạch điện đơn giản trong nhà.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ mạch điện.
- Hs làm việc ngiêm túc, kiên trì và khoa học.
II – Chuẩn bị:
-GV : Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc, điều khiển 1 bóng đèn.
 -Hs: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III – Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ( 5 phút) ổn định – kiểm tra – giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra : Sơ đồ điện là gì? Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt có gì khác nhau?
3. Giới thiệu bài : Trực tiếp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- HS lên bảng trả lời 
- Hs khác nhận xét bổ xung
Hoạt động 2 : ( 20 phút) .tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành thực hành vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện.
- Gv chia nhóm hs hướng dẫn hs làm việc theo nhóm phân tích mạch điện theo các bước.
+ Quan sát nguồn điện (~) hay (-) ?
+ Kí hiệu dây pha và dây trung tính?
+ Mạch điện có bao nhiêu phần tử ?
+ Các kí hiệu trong mạch điện đã đúng chưa ?
- Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện hình 56.2sgk.
- Xác định nguồn điện là (~)hay (-) ? Nếu là (~) Xác định vị trí dây pha và dây trung tính ?
- Y/c các nhóm vẽ sơ đồ sau khi phân tích ?
I – Nội dung thực hành vẽ sơ đồ nguyên lí
1. Phân tích mạch điện
- Hs nhận biết và trả lời câu hỏi của Gv
- HS quan sát sơ đồ mạch điện và phân tích theo các bước gv hướng dẫn.
2. Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện
- Chú ý sự hướng dẫn của Gv
- Phân tích sơ đồ H56.2 sgk.
Hoạt động 3: ( 15 phút ). tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành thực hành vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Để vẽ được sơ đồ lắp đặt việc đầu tiên cần thực hiện là gì ?
(Phân tích sơ đồ nguyên lí )
- Gv phân tích sơ đồ nguyên lí theo nội dung từng bước.
- Từ sơ đồ nguyên lí H56.2 sgk hãy vẽ sơ đồ lắp đặt ( Chuyển đổi vị trí )
II – Nội dung và trình tự thực hành vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
1. Phân tích sơ đồ nguyên lí.
+ Nguồn điện 
+ Vị trí các phần tử
+ Các kí hiệu
+ Mối liên hệ
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt
Hoạt động 4: ( 5 phút )Tổng kết bài học.
- Y/c hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học
- Gv tổng kết nhận xét giờ học
+ Kết quả TH
+ ý thức và thái độ thực hành.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra HK II.
Ngày soạn: 25/ 04/2010 	 . 	 Ngày dạy: 29/04/2010
( Điều chỉnh khi giảng dạy : .......................................................................................)
Tiết 51 : ôn tập
I – Mục tiêu: Sau khi học bài này HS cần nắm được :
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức, tóm tắt kiến thức , vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
II – Chuẩn bị:
-GV : Giáo án nội dùng ôn tập + Bảng phụ
 -Hs: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III – Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ( 3 phút) ổn định – kiểm tra – giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài
3. Giới thiệu bài : Trực tiếp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Hoạt động 2 : ( 20 phút) .Hệ thống kiến thức theo sơ đồ
( Nội dụng chương vii : đồ dùng điện trong gia đình )
1. Vật liệu kĩ thuật điện
	Vật liệu dẫn điện
	Vật liệu cách điện
	Vật liệu dẫn từ
	Đèn sợi đốt
	Đồ dùng loại Điện – Quang	
	Đèn huỳnh quang
	Bàn là điện
2. Đồ dùng điện
	Đồ dùng loại Điện – Nhiệt	Bếp điện
	Nồi cơm điện
	Đ/cơ điên 1pha
	Đồ dùng loại Điện – Cơ.	Quạt điện
	Máy bơm nước
	Máy biến áp một pha.
3. Sử dụng hợp lí điện năng
 Nhu cầu tiêu thụ điện năng
 Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
	Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
( Nội dụng chương viii : mạng điện trong nhà )
Đặc điểm
Có điện áp định mức 220V
Đa dạng về thể loại và công suất của đồ dùng
Phù hợp về cấp điện áp của các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp định mức mạng điện
Thiết bị của mạng điện
Mạng điện trong nhà
Thiết bị đóng – cắt
Thiết bị lấy điện
Thiết bị bảo vệ
 Sơ đồ điện
 Sơ đồ nguyên lí
Sơ đồ lắp đặt
Qui trình thiết kế mạch điện
Mục đích thiết kế 
Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đò dùng điện cho mạch điện
Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế
Hoạt động 3 : ( 20 phút) .hướng dẫn hs trả lời câu hỏi ôn tập
- Gv đưa ra các câu hỏi ôn tập tổng kết chương VII và Tổng kết chương VIII y/c hs trả lời.
- HS trả lời câu hỏi nội dung tổng kết chương VII và chương VIII sgk
Hoạt động 4: ( 2 phút ). Tổng kết bài học
- Gv nhận xét giờ ôn tập.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập nội dung kiến thức trong học kì II thật tốt và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK II.
Ngày soạn: 02/05/2010 	 . 	 Ngày dạy: 06/05/2010
( Điều chỉnh khi giảng dạy : .......................................................................................)
Tiết 52 : Kiểm tra chất lượng học kì II
I – Mục tiêu.
- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs
- Rèn cho các em tính độc lập sáng tạo, nghiêm túc, tự giác.
II – Chuẩn bị:
Nội dung kỉêm tra
III - Hoạt động kiểm tra
Trường THCS Cẩm Đàn 	Đề kiểm tra chất lượng học kì II
Môn : Công nghệ 8
 	 Thời gian làm bài 45 phút	
I – Trắc nghiệm:
Chọn đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây!
1. Vật liệu cách điện là:
a/ Nhôm 	; 	b/ Sứ 	; 	c/ Bạc	 ; 	d/ Đồng
2. Vật liệu dẫn điền được sử dụng để làm bộ phận nào của phích cắm điện ?
a/ Hai chốt phích cắm điện;	 b/ Thân phích cắm điện ; 
c/ Vỏ dây điện nối với phích điện ; d/ Các bộ phận a, b,c không sử vật liệu dẫn điện
3. Đồ dùng loại điện nhiệt là đồ dùng nàoảtong các đồ dùng dưới đây?
 a/ Đèn huỳnh quang 	; b/ Quạt điện	 ; c/ Máy bơm nước ; d/ Siêu điện
4. Đồ dùng điện trong gia đình được phân thành 3 nhóm cơ bản là nhóm nào trong các nhóm sau ?
a/ Điên – Quang ; Điện – Cơ ; Điện – Nhiệt
b/ Cơ - Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Quang.
c/ Điện – Quang ; Nhiệt - Điện ; Điện – Cơ
d/ Quang – Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Cơ
5. Chỉ ra ưu điểm của đèn huỳnh quang ?
a/ Không cần chấn lưu 
b/ Phát sáng kiên tục
c/ Tuổi thọ cao 
d/ Các ý a, b, c ở trên đều không phải ưu điểm của đèn huỳnh quang
6. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 60W ) số liệu này cho biết gì ?
a/ Điện áp định mức – Dòng điện định mức
b/ Công suất định mức – Dòng điện định mức
c/ Điện áp định mức – Công suất định mức
d/ Số liệu đó không có ý nghĩa gì về kĩ thuật
II - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đậy để được câu có nghĩa đúng
Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại Điện – Nhiệt là dựa vào tác dụng...(1)..của dòng điện chạy trong...(2)...biến đổi ...(3)...thành ...(4).......
Sơ đồ ...(5)... là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, Sơ đồ ...(6)...là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử.
III – Bài tập
- Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng. Muốn có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V, thì phải quấn cuôn thứ cấp có số vòng N2 là bao nhiêu ?
- Giữ nguyên hiệu điện thế U1 và số vòng dây cuộn sơ cấp N1. Muốn có hiệu điện thê giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 2lần ta phải quấn cuộn thứ cấp số vòng N/2 bằng bao nhiêu?
đáp án
I – Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1
2
3
4
5
6
b
a
d
a
c
c
II - Điền từ ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm )
1
2
3
4
5
6
nhiệt
dây đốt nóng
điện năng
nhiệt năng
nguyên lí
lắp đặt
III – Bài tập
Tóm tắt: ( 1 điểm )
U1 = 220V
N1 = 400
U2 = 110V
TH1: N2 = ?
TH2: U2 = U1.2
N/2 = ?
Lời giải:
* TH1: 
Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là:
Ta có: U1 / U2 = N1 / N2 => N2 = U2 x N1 / U1 = 200 vòng
Vậy N2 = 200 vòng
* TH2
Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = U1.2 phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là:
Tương tự ta có N/2 = 800 vòng
Trường THCS Cẩm Đàn 	 Đề kiểm tra chất lượng học kì II
Môn : Công nghệ 8
 	 Thời gian làm bài 45 phút	
I – Trắc nghiệm:
Chọn đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây!
1. Vật liệu cách điện là:
a/ Nhôm 	; 	b/ Sứ 	; 	c/ Bạc	 ; 	d/ Đồng
2. Vật liệu dẫn điền được sử dụng để làm bộ phận nào của phích cắm điện ?
a/ Hai chốt phích cắm điện;	 b/ Thân phích cắm điện ; 
c/ Vỏ dây điện nối với phích điện ; d/ Các bộ phận a, b,c không sử vật liệu dẫn điện
3. Đồ dùng loại điện nhiệt là đồ dùng nào trong các đồ dùng dưới đây?
 a/ Đèn huỳnh quang 	; b/ Quạt điện	 ; c/ Máy bơm nước ; d/ Siêu điện
4. Đồ dùng điện trong gia đình được phân thành 3 nhóm cơ bản là nhóm nào trong các nhóm sau ?
a/ Điên – Quang ; Điện – Cơ ; Điện – Nhiệt
b/ Cơ - Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Quang.
c/ Điện – Quang ; Nhiệt - Điện ; Điện – Cơ
d/ Quang – Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Cơ
5. Chỉ ra ưu điểm của đèn huỳnh quang ?
a/ Không cần chấn lưu 
b/ Phát sáng liên tục
c/ Tuổi thọ cao 
d/ Các ý a, b, c ở trên đều không phải ưu điểm của đèn huỳnh quang
6. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 60W ) số liệu này cho biết gì ?
a/ Điện áp định mức – Dòng điện định mức
b/ Công suất định mức – Dòng điện định mức
c/ Điện áp định mức – Công suất định mức
d/ Số liệu đó không có ý nghĩa gì về kĩ thuật
II - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đậy để được câu có nghĩa đúng
a/ Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại Điện – Nhiệt là dựa vào tác dụng...(1)..của dòng điện chạy trong...(2)...biến đổi ...(3)...thành ...(4).......
b/ Sơ đồ ...(5)... là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, Sơ đồ ...(6)...là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử.
III – Bài tập
- Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng. Muốn có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V, thì phải quấn cuôn thứ cấp có số vòng N2 là bao nhiêu ?
- Giữ nguyên hiệu điện thế U1 và số vòng dây cuộn sơ cấp N1. Muốn có hiệu điện thê giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 2lần ta phải quấn cuộn thứ cấp số vòng N/2 bằng bao nhiêu?
đáp án
I – Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1
2
3
4
5
6
b
a
d
a
c
c
II - Điền từ ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm )
1
2
3
4
5
6
nhiệt
dây đốt nóng
điện năng
nhiệt năng
nguyên lí
lắp đặt
III – Bài tập
Tóm tắt: ( 1 điểm )
U1 = 220V
N1 = 400
U2 = 110V
TH1: N2 = ?
TH2: U2 = U1.2
N/2 = ?
Lời giải:
* TH1: (1,5 điểm)
Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là:
Ta có: U1 / U2 = N1 / N2 => N2 = U2 x N1 / U1 = 200 vòng
Vậy N2 = 200 vòng
* TH2 (1,5 điểm)
Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = U1.2 phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là:
Tương tự ta có N/2 = 800 vòng

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA LY.doc