BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mục đích của việc làm đất trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau.
- Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với cỏ dại và sâu hại.
- Phân biệt được cách làm đất, yêu cầu kĩ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cây trồng cạn.
- Kể ra được dụng cụ truyền thống và hiện đại để làm đất trồng lúa, trồng màu ở địa phương; nêu ưu, nhược điểm của việc sử dụng mỗi loại dụng cụ đó.
- Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây.
- Kể được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và thực hiện công việc theo quy trình.
3. Thái độ: Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón phân cho cây trồng ở vườn gia đình để đảm bảo cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
Tuần 13 Tiết 15 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Ngày soạn: Ngày dạy:.. BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được mục đích của việc làm đất trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau. - Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với cỏ dại và sâu hại. - Phân biệt được cách làm đất, yêu cầu kĩ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cây trồng cạn. - Kể ra được dụng cụ truyền thống và hiện đại để làm đất trồng lúa, trồng màu ở địa phương; nêu ưu, nhược điểm của việc sử dụng mỗi loại dụng cụ đó. - Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây. - Kể được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và thực hiện công việc theo quy trình. 3. Thái độ: Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón phân cho cây trồng ở vườn gia đình để đảm bảo cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường. - Tài liệu liên quan về kĩ thuật làm đất và bón phân. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Xem trước bài 15: Ở địa phương em làm đất làm những công việc gì? III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 12’ 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I. Làm đất nhằm mục đích gì? Mục đích của việc làm đất là làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt được cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo à Giới thiệu bài mới: Trong chương trước chúng ta đã nghiên cứu về cơ sở của trồng trọt. Đó là đất trồng, phân bón, giống cây trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương này, ta sẽ nghiên cứu quá trình sản xuất một số loại cây trồng. Quá trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình tự như thế nào? Việc đầu tiên đó là làm đất và bón phân lót. * Hoạt động 1 - Cho 1 học sinh đọc to phần I SGK. - Giáo viên nêu ví dụ: Có 2 thửa ruộng , một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đó về: Tình hình cỏ dại. Tình trạng đất. Sâu, bệnh. Mức độ phát triển. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung + Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì? - Tiểu kết, ghi bảng - Lớp trưởng báo cáo - Lắng nghe và suy nghĩ - Một học sinh đọc thông tin. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì: à Cỏ dại không phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. à Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Học sinh ghi bài. 5’ 5’ 10’ II. Các công việc làm đất: 1. Cày đất: Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. 2. Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. 3. Lên luống: Mục đích: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. Được tiến hành theo quy trình: - Xác định hướng luống. -Xác định kích thước luống. - Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. - Làm phẳng mặt luống. * Hoạt động 2 - Giáo viên hỏi: + Công việc làm đất bao gồm những công việc gì? + Cày đất có tác dụng gì? - Cho HS quan sát hình 25 và cho biết cày đất bằng những công cụ gì? + Cày đất là làm gì? Và độ sâu như thế nào là thích hợp? - Giáo viên giảng thêm: Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd: + Đất cát không cày sâu. + Đất sét cày sâu dần. + Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác mỏng. - GV chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Bừa và đập đất có tác dụng gì? - Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng công cụ gì .Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? - Tiểu kết, ghi bảng. - Lên luống có tác dụng gì? - Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào? - Giáo viên giảng giải: Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như: + Đất cao lên luống thấp. + Đất trũng lên luống cao. + Khoai lang lên luống cao nhưng rau, đỗ lên luống thấp hơn. - Giáo viên hỏi: + Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào? - Giáo viên giải thích các bước lên luống theo quy trình. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh trả lời: à Bao gồm các công việc: cày đất, bừa và đập đất, lên luống. à Làm đất tơi xốp, thoáng khí và vuỳi lấp cỏ dại. à Bằng các công cụ như: trâu, bò hay máy cày. à Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. à Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. à Bằng công cụ: trâu, bò, máy bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều lần cho đất nhỏ và nhuyễn. - Học sinh ghi bài. à Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. à Thường áp dụng như: ngô, khoai, rau, đỗ, đậu, - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Theo quy trình sau: + Xác định hướng luống. + Xác định kích thước luống. + Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. + Làm phẳng mặt luống. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. 6’ III. Bón phân lót: Sử dụng phân hữu cơ và phân lân theo quy trình sau: - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây. - Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới * Hoạt động 3 - Yêu cầu học sinh đọc phần III và trả lời các câu hỏi: + Bón phân lót thường dùng những loại phân gì? + Tiến hành bón lót theo quy trình nào? - Giáo viên giảng thêm các bước trong quy trình. + Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc và trả lời: à Thường sử dụng phân hữu cơ và phân lân. à Theo quy trình: + Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây. + Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. - Học sinh lắng nghe. à Bón vãi và tập trung theo hàng, hốc cây là phổ biến nhất. - Học sinh ghi bài. 4’ 4. Củng cố: - Nội dung hoạt động 2 - Nội dung hoạt động 3 - Cho biết các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc. - Nêu quy trình bón phân lót. - Trả lời nội dung hoạt động 2 - Trả lời nội dung hoạt động 3 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP + Đọc kỹ nội dung phần II. Kiểm tra và xử lí hạt giống.
Tài liệu đính kèm: