Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 23, 24: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 23, 24: Đại lượng tỉ lệ thuận

Chương II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Tiết: 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU:

 -Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 -Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 -Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận .

 -Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV:Bảng phụ

 HS:Bảng nhóm

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 23, 24: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2007
Ngày dạy: 12/11/2007 
Chương II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết: 23 	 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
	-Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
	-Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
	-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận .
	-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	GV:Bảng phụ 
 	HS:Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
 GV:Giới thiệu sơ lựơc về chương “Hàm số và đồ thị”
 HS :Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Cho ví dụ. 4’
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
10’
12’
16’
HĐ1:Định nghĩa
GV: Cho HS làm 
a) Quãng đường đi đựơc s (km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h)tính theo công thức nào?
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụ: Dsắt = 7800 kg/m3
H: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV: Đưa định nghĩa
GV: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k 0
GV: Cho HS làm Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
GV: Nêu phần chú ý- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Cho HS làm 
HĐ2: Tính chất:
Cho HS làm 
Cho biết x và y tỉ lệ thuận với nhau
x
y
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Thay “?” bằng số thích hợp
c) Nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
Tương tự: 
GV: Giới thiệu 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK)
; ;
GV: Hãy lấy ví du ïở để minh họa 2 tính chất 
HĐ2:Luyện tập:
GV: Nêu bài tập 1/ 53SGK:
H: Cho x và y tỉ lệ thuận nhau, ta có điều gì?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm bài 2/54 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện nhóm treo bảng nhóm và trình bày 
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 3/54 SGK
H: Muốn điền số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? 
GV: Yêu cầu một em trình bày 
GV: Nhận xét 
HS làm 
a) S = 15. t
b) m = D.V
m = 7800V
HS: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 )
HS: Nhắc lại định nghĩa 
 ( vì y tỉ lệ thuận với x) . 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = 
Cột
a
b
c
d
Chiềucao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng(tấn)
10
8
50
30
a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 hay 6 = k. 3. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b)y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6 = 12
c) (chính là hệ số tỉ lệ)
HS: Đọc kĩ đề và làm bài
HS: Trả lời
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm 
HS: Treo bảng nhóm và trình bày 
HS: Các nhóm nhận xét 
HS: Trả lời
HS: cả lớp làm vào vở.
HS: Một em trình bày trên bảng.
HS: Cả lớp nhận xét 
1/Định nghĩa : 
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
2/ Tính chất:
(SGK) 
Bài 1/ 53SGK:
a)Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx, thay x = 6; y= 4 vào công thức ta có:4 = k. 6 k
Bài 2/54 SGK:
Ta có x4 = 2; y4 = -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 =k.x4 
 k = y4 : x4 = -4 : 2= -2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 3/54 SGK:
a)Các ô trống đều điền số 7,8
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vih =7,8 m=7,8 V
m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8 nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 
 	4. Hướùng dẫn về nhà: 2’
-Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/42 SGK
-Đọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Ngày soạn:11/11/2007
Ngày dạy: 13/11/2007
Tiết: 24 	 § 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 
I. MỤC TIÊU:
 	Học xong bài này, HS phải biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ le
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ 
	HS:Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 HS1:- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? 
	- Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ ? (ĐS: 4)
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
18’
6’
12’
HĐ1:Bài toán 1
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài toán 1
H: Đề bài cho ta biết gì?
H: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng như thế nào? 
H: Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 có quan hệ gì?
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ?
GV: Giới thiệu cách giải khác:
V(cm3)
12
17
1
m(g)
56,5
Dựa vào bài toán 1 ta có bảng trên
H: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng
GV: Gợi ý:56,5g là hiệu hai khối lượng tương ứng với hiệu hai hiệu hai thể tíchlà:17-12 = 5(cm3). Vậy ta điền được cột 3 là:5
H: Vì 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với1?, Em hãy điền tiếp các số thích hợp vào ô trống . sau đó trả lời bài toán
GV: Cho HS làm 
V: Để giải 2 bài toán trên cần nắm vững được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Bài toán 1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15
HĐ2:Bài toán 2:
GV: Đưa Bảng phụ ghi đề
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
GV: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm và cho điểm
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Nêu BT5/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời và giải thích.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu BT6/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề 
GV: yêu cầu một em lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Có thể hướng dẫn giải theo cách khác:
a) 1m dây nặng 25g
 xm dây nặng yg
Vì khối lượng tỉ lệ nghịch với chiều dài nên:
b) 1m dây nặng 25g
 x(m) dây nặng 4500g
Có 
+Cho biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17cm3. Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5g. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu?
+ Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 và m1 - m2 = 56,5
=
m1 = 11,3. 12 = 135,6
m2 =11,3. 7 = 192,1
V(cm3)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
HS làm 
Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại là m1(g) và m2(g).
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
 m1= 8,9. 10 = 89 (g)
 = 8,9. 15 = 133,5(g)
+Cách 2:
V(cm3)
10
15
10+15
1
m(g)
89
133,5
222,5
8,9
HS: Đọc kĩ đề rồi
HS: Hoạt động nhóm :
HS: Quan sát đề bài 
HS: Thảo luận nhóm trả lời và giải thích.
HS: Nhận xét 
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Lên bảng trình bày 
HS: Nhận xét 
1/ Bài toán 1:
 (SGK)
Giả sử khối lượng
của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) . Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
=
m1 = 11,3. 12 = 135,6
m2 =11,3. 7 = 192,1
Chú ý: SGK
2/ Bài toán 2:
 (SGK)
Gọi số đo các góc tam giác ABC là A, B, C thì theo đề bài ta có:
Vậy A = 1. 300 = 300
 B = 2. 300 = 600
 C = 3. 300 = 900
Vậy số đo các góc của tam giác ABC là: 300; 600; 900
BT5/55 SGK:
a) x vày tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
BT6/55 SGK:
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = k.x
(vì mỗi mét dây nặng 25g)
b)y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
 x= 4500 : 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180 mét
 	4/ Hướùng dẫn về nhà: 1’
	-Ôn lại bài
	-Bài tập 7,8,11/56 (SGK) , 8,10,11,12 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • doct23-24ds7.doc