Tiết 09: §7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận.
- Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm.
Ngày soạn: 23/9/2007 Ngày dạy: 24/09/2007 Tiết 09: §7. TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU: - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Định nghĩa: GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. H: Vậy tỉ lệ thức là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức. GV: Giới thiệu: Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d Các trung tỉ (số hạng trong): b; c GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức. H: Điều kiện gì để có tỉ lệ thức ? GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời HĐ2: Tính chất: GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ä Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúg vơi tỉ lệ thức hay không? GV: Xét tỉ lệ thức GV:” Cho HS làm ?2 GV: Nêu tính chất 1: (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) H: Ngược lạ nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 H: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ? GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1). GV: Nêu tính chất 2 GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có moat trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. HĐ3: Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK GV: Nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. HS: ần ượt cho các ví dụ HS: b; d ≠ 0 HS: Thực hiện ?1 HS: Cả lớp xem SGK tr 25 HS: một em đọc to trước lớp HS: Xm SGK để hiểu cách ching71 minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 HS: Trả lời miệng. HS: Nhắc lại tính chất. HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3 Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 Chia hai vế cho cd Þ (2) Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4) HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ. Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ. Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em lean bảng thực hiện HS: Nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Hai em lên bảng thực hiện 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Kí hiệu: hoặc a:b = c:d. Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14 ?1 a) b) à không lập được tỉ lệ thức 2. Tính chất: Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Tính chất 2: ?3 Từ ad = bc chia hai vế cho bd: (1) ĐK: bd ≠ 0. Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau: ;;; ad=bc Bài 47a/ 26 SGK: 6.63 = 9.42 Þ Bài 46a,b/26 SGK KQ: a) x = -15; b) x = 0,91 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT - Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Tài liệu đính kèm: