Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường Phùng Chí Kiên

Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường Phùng Chí Kiên

MỤC LỤC

Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ 2

§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 2

§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 4

LUYỆN TẬP 6

§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 7

§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 9

LUYỆN TẬP 10

§5. HÀM SỐ 12

LUYỆN TẬP 14

§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ 15

LUYỆN TẬP 17

§7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a  0) 18

LUYỆN TẬP 20

ÔN TẬP CHƯƠNG II 22

KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút) 24

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) 26

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) 27

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 3)

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

 

doc 29 trang Người đăng vultt Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường Phùng Chí Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ	2
§1.	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN	2
§2.	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN	4
LUYỆN TẬP	6
§3.	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	7
§4.	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	9
LUYỆN TẬP	10
§5.	HÀM SỐ	12
LUYỆN TẬP	14
§6.	MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ	15
LUYỆN TẬP	17
§7.	ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0)	18
LUYỆN TẬP	20
ÔN TẬP CHƯƠNG II	22
KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút)	24
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)	26
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)	27
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 3)	Error! Bookmark not defined.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I	Error! Bookmark not defined.
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Mục tiêu của chương:
Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.
Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.
Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.
Tuần: 12	NS: 06/11/2011
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Về kỹ năng: 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Về thái độ: 
Rèn luyện tư duy suy diễn.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bảng các giá trị ?4, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (3 phút): Giới thiệu chương Đồ thị và hàm số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chương Đồ thị và hàm số có 7 bài, học trong 14 tiết. 
Ta sẽ nghiên cứu về hai bài toán đã học ở tiểu học là Tỉ lệ thuận và Tỉ lệ nghịch, sẽ nghiên cứu về Hàm số, Đồ thị của hàm số và Mặt phẳng tọa độ.
Các em sẽ được áp dụng kiến thức để tìm hiểu và giải những bài toán thực tế trong cuộc sống của chúng ta.
ĐVĐ. Các em đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy hai đại lượng như thế nào là tỉ lệ thuận với nhau ?
Hs theo dõi.
Hai đại lượng a và b là tỉ lệ thuận với nhau nếu a tăng (giảm) bao nhiêu lần thì b cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
HĐ2 (15 phút): 1. Định nghĩa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu về đại lượng tỉ lệ thuận như sgk.
Cho hs làm ?1.
Tìm điểm giống nhau của hai công thức trên.
Đưa định nghĩa lên bảng. Cho hai hs đọc.
Cho hs làm ?2.
Cho hs đọc chú ý.
Nếu y = k.x thì x = 
Nhờ công thức hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có thể tính giá trị của đại lượng này theo giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cho hs làm ?3.
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ?
Hs lắng nghe.
Làm ?1.
a) s = 15.t ; b) m = D.V
Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0.
Cả lớp ghi bài. Hai hs đọc.
Làm ? 2.
Ghi vào vở
Làm ?3.
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Cân nặng (tấn)
10
8
50
30
HĐ3 (15 phút): 2. Tính chất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm ?4
Nếu y = k.x thì : và 
Đưa tính chất lên bảng.
Làm ?4.
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = 8
y3 = 10
y4 = 12
y = kx mà 6 = k.3 => k = 6 : 3 = 2.
y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6=12
Hs ghi bài.
Hai hs đọc.
HĐ4 (9 phút): Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm bt1(tr53sgk), bt2(tr54sgk).
Cho hs thảo luận nhóm làm bt5(tr43sbt).
Đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học là một trường hợp riêng của công thức mà ta học ở bài này, cụ thể ở tiểu học ta chỉ nghiên cứu các trường hợp hệ số tỉ lệ k > 0. Do đó nếu k < 0 thì cách nói x tăng bao nhiêu lần y tăng bấy nhiêu lần sẽ không phù hợp nữa.
PHẦN KẾT THÚC (3 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 3, 4(tr54sgk); 
Trong sách bài tập1, 2, 3, 4(tr43).
Xem lại bài tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 12	NS: 06/11/2011
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Ôn tập về công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Về kỹ năng: 
Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Về thái độ: 
Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bảng các giá trị ?4, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. – Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Chữa bt4(tr54sgk).
Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cho bảng sau :
x
–2
2
3
4
y
14
–14
–21
–28
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ? Hệ số tỉ lệ là bào nhiêu ?
Nhận xét, cho điểm.
ĐVĐ: Một bạn gái rất xinh xắn và có vẻ điệu, bạn ấy có giải được bài toán này không ?
Hs1. – Phát biểu định nghĩa.
Làm bt4(tr54sgk).
z = k.y (k ≠ 0) ; y = h.x (h ≠ 0) 
Þ z = kh.x (kh ≠ 0)
Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
y = –7.x
HĐ2 (17 phút): Bài toán 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu 1 hs đọc đề toán.
Đề bài cho ta biết những gì ? hỏi điều gì ?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng có quan hệ thế nào ?
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
m1 và m2 còn có quan hệ gì ?
Một hs đọc bài.
Cho biết thể tích hái thanh chì là 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g. Hỏi khối kượng của mỗi thanh.
Khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
Tìm m1 và m2 như thế nào ? ... Hãy sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Có thể tóm tắt lời giải trong bảng sau :
V(cm3)
12
17
1
m(g)
56,5
56,5 là hiệu hai khối lượng nó tương ứng với hiệu hai thể tích. Từ đó điền được số thích hợp vào cột 3.
Số ứng với 1 ở cột 4 là số nào ? Điền tiếp vào các ô trống còn lại.
Cho hs làm ?1.
Gợi ý. Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2. hãy viết các biểu thức biểu thị mối liên quan của m1 m2 với các số đã cho.
Để giải hai bài toán trên ta vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận để lập dãy các tỉ số bằng nhau, từ đó vận dụng tính chất dạy tỉ số bằng nhau để tìm kết quả.
Bài toán ?1. còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
V(cm3)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2.
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có.
HĐ3 (6 phút): Bài toán 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?2. Ghi đề bài lên bảng. Yêu cầu hs đọc 2 lần.
Cho hs hoạt động nhóm để tìm kết quả.
Cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Gv nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hs thảo luận nhóm.
Đáp số : 
HĐ4 (12 phút): Luyện tập củng cố tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm bt5(tr55sgk).
Vì y = 9x nên y và x tỉ lệ thuận với nhau.
Vì nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cho hs làm bt6(tr55sgk).
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên :
y = kx. Thay x = 1, y = 25 Þ 25 = k.1 Þ k = 25:1=25.
Vậy y = 25.x
4,5kg = 4500g. 
Vì y = 25x nên 4500 = 25.x Þ x = 4500:25 = 180(m)
Trả lời : Cuộn dây dài 180 mét.
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 7, 8, 11(tr56sgk); 
Trong sách bài tập 8, 10, 11(tr43).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 13	NS: 12/11/2011
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu rõ hơn về bài toán tỉ lệ thuận.
Về kỹ năng: Trình bày rõ ràng lời giải.
Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1(42 phút): Luyện tập và kiểm tra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra sự làm bài ở nhà của hs.
Bt7(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Đây có phải là bài toán tỉ lệ thuận không ? Hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau ? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
Bt8(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Cho hs điền số vào bảng kẻ sẵn :
Dựa vào bảng để trình bày lời giải.
Chia nhóm. Thảo luận 5 phút. Một nửa lớp làm bt9, một nửa làm bt10.
Bt9.. Gọi 1 hs lên giải.
Bt7. Một hs đọc bài.
Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Vì 2 kg dâu tương ứng với 3 kg đường nên hệ số tỉ lệ của đường đối với dâu là k = = 1,5.
Vậy để làm mứt dẻo từ 2,5kg dâu cần 2,5 ´ 1,5 = 3,75. Bạn Hạnh nói đúng.
Bt8.
Lớp
7A
7B
7C
Tổng
Số cây
8
7
9
24
1
Số hs
32
28
36
96
4
Gọi số cây của 3 lớp lần lượt là A, B, C.
Vì tổng số cây là 24 nên A + B + C = 24.
Vì số cây tỉ lệ với số hs nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
Trả lời : Số cây phải trồng và chăm sóc của ba lớp là: 7A ~ 8 cây, 7B ~ 7 cây, 7C ~ 9 cây.
Bt9. Gọi khối lượng 3 chất lần lượt là x, y, z(kg).
Vì x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 13 nên .
Bt10. Gọi 1 hs lên giải.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
Bt10. Gọi độ dài ba cạnh tam giác là a, b, c.
Vì chu vi là 45cm nên a + b + c = 45(cm).
Vì các cạnh tỉ lệ với 2, 3, 4 nên .
Trả lời: Độ dài 3 cạnh của tam giác là 10, 15, 20cm.
PHẦN KẾT THÚC
Xem xét lại các bài đã giải trên lớp.
Làm các bt13, 14, 15(tr44, 45sgk). 
Xem trước bài Đại lượng tỉ lệ nghịch 
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 13	NS: 12/11/2011
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Về kỹ năng: 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của môt đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (3 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở tiểu học chúng ta đã được học tập về hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng sao cho đại lượng này tăng/giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm/tăng bấy nhiêu lần.
Bài này giới thiệu với các em định nghĩa tổng quát và công thức của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức đó như thế nào ?
 Hai đại lượng tỉ lệ nghịch có tính chất gì ?
HĐ2 (15 phút): Định nghĩa.
Hoạt động của GV
Hoạt độn ... heo tọa độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.
Thái độ :
Thấy được ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống, mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước có chia khoảng, phấn màu.
Học sinh : Bảng phụ nhóm, giấy kẻ ô vuông, thước có chia khoảng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (21 phút): Ôn tập về tỉ lệ thuận/nghịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chiếu bảng tổng kết (chỉ ghi đề mục). Nêu câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả lời
Trả lời câu hỏi
Đại lượng tỷ lệ thuận
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a : x hay xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
Chú ý
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k (k ¹ 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 1 : k
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a 
(a ¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.
Tính chất
X
x1
x2
x3
Y
y1
y2
y3
x
x1
x2
x3
y
y1
y2
y3
Bài 48. (SGK. Tr 76)
Chiếu đề bài.
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
(đổi ra cùng một đơn vị gam)
Trong đề bài cần quan tâm đến hai đại lượng nào ? chúng có quan hệ gì ?
Lập bảng tóm tắt các giá trị tương ứng của hai đại lượng nói trên.
Nghiên cứu đề bài 
Tóm tắt :
1000000g nước biển có 25000g muối
250g nước biển có x(g) muối.
Lượng muối và lượng nước biển là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Nước biển
1000000
250
Muối
25000
x
Bài 49. (SGK. Tr 76)
Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài, phân tích tìm lời giải.
Sắt
Chì
Thể tích
V1
V2
KL riêng
D1 = 7,8
D2 = 11,3
Bài 49. (SGK. Tr 76)
Gọi thể tích của thanh sắt và chì lần lượt là V1, V2. Khối lượng riêng của sắt và chì là D1, D2.
Cùng một khối lượng thì thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có :
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì.
HĐ2 (21 phút): Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị
a) Lý thuyết
Hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ.
Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b) Bài tập 
Bài 52. (SGK. Tr 77)
Chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận tìm lời giải.
Lấy kết quả một vài nhóm để cả lớp trao đổi.
Bài 54. (SGK. Tr 77)
GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), gọi lần lượt 3 HS lên bảng vẽ 3 đồ thị.
Bài 55. (SGK. Tr 77)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
GV : Muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta làm thế nào ?
Bài 52. (SGK. Tr 77)
Bài 54. (SGK. Tr 77)
Bài 55. (SGK. Tr 77)
Điểm A không thuộc đồ thị hàm số.
Điểm B thuộc đồ thị hàm số.
Điểm C không thuộc đồ thị hàm số.
Điểm D thuộc đồ thị hàm số.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
ôn tập theo bảng tổng kết ‘‘ Đại lượng tỉ lệ thuận, Đại lượng tỉ lệ nghịch’’ và các dạng bài tập.
Bài tập về nhà số 51,52, 53, 54, 55, trang 77 SGK số 63, 65, trang 57 SBT
Tuần: 17	NS: 11/12/2011
KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút)
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Về kỹ năng: 
Về thái độ:
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bài kiểm tra photocopy
Học sinh : Đồ dùng học tập
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
ĐL tỉ lệ thuận 
Sử dụng t/c tỉ lệ thuận
Số câu
Số điểm, tỉ lệ %
1
3
1
3đ = 30%
ĐL ti lệ nghịch
Sử dụng t/c tỉ lệ nghịch
Số câu
Số điểm, tỉ lệ %
1
2
1
2đ = 20%
Hàm số và đồ thị
Vễ được đồ thị H/S
Vễ được mạt phẳng tọa độ
Biết được một điểm có thuộc đồ thị HS không
Số câu
Số điểm, tỉ lệ %
1
1,5
1
1,5
 1
 2
3
5đ + 50%
IV../ ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ). Điền vào các ô trống trong bảng sau, biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
x
–2
–1
3
4
y
8
12
Câu 2 (3đ). Độ dài ba cạnh một tam giác tỉ lệ với 3; 4; 5. Biết cạnh lớn nhất hơn cạnh nhỏ nhất 6cm. Tính độ dài mỗi cạnh.
Câu 3 (3đ).
a) Viết tọa độ các điểm A, B, C, D trên hình vẽ bên.
b) Vẽ một hệ tọa độ Oxy rồi vẽ các điểm M(2 ; –4); N(–1 ; –3); P(0 ; –2,5)
Câu 4 (2đ). Những điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số y = 2x ? 
K(2 ; 1); F(–1 ; –2); S(2 ; 4); Q(–2 ; 0); R(0,05 ; 0,1).
V../ ĐÁP ÁN
Câu 1 (2đ). Điền vào các ô trống trong bảng sau, biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
x
–2
–1
3
4
2
y
–12
–24
8
6
12
	Đúng mỗi ô cho 0,5 điểm
Câu 2 (3đ).
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là x, y, z (cm), (z > y > x > 0)	0,5 điểm
Vì độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5 suy ra 	1,0 điểm
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra 	1,0 điểm
Suy ra x = 9(cm); y = 12(cm); z = 15(cm). Trả lời.	0,5 điểm
Câu 3 (3đ). 
a) Viết tọa độ các điểm A, B, C, D	1,0 điểm
b) Vẽ các điểm M(2 ; –4); N(–1 ; 3); P(0 ; –2,5)	2,0 điểm
Câu 4 (2đ). Những điểm thuộc đồ thị của hàm số y = 2x:
F(–1 ; –2); S(2 ; 4); R(0,05 ; 0,1)
Chỉ ra đúng 3 điểm cho 	1,5 điểm
Trình bày 	0,5 điểm
Tuần: 17	 11/12/2011
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) 
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Ôn tập về các phép tính: trong tập số hữu tỉ, số thực.
Về kỹ năng: Tiếp tục thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. 
Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. 
Bảng tổng hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bật hai), tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Học sinh : Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ số thực . Tính giá trị của biểu thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Số hữu tỉ là gì ?
- Số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng số thập phân như thế nào ?
- Số vô tỉ là gì ?
Thực hiện các phép toán sau:
Bài 1: Tính (bằng cách hợp lý nếu có thể).
 a) – 0,75 . 
b) 
c) 
Bài 2: Tính:
a) 
b) 
c) 
– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a , b Z ,b0
– Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
– Là số viết được dưới số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
ĐS: 
ĐS: 
ĐS: 
Bài 2.
a) 
b) =
c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HĐ2: Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau tìm x 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tỉ lệ thức là gì ?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
(Cho hs phát biểu bằng lời) 
- Viết dạng tổng quát tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
Bài 1: Tìm x biết:
x: 8,5 = 0, 96: (- 1,15) 
(0,25x): 3 = 
Bài 2: Tìm x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
Hướng dẫn 
– Từ đẳng thức 7x = 3y hãy suy ra tỉ lệ thức.
– Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y 
Bài 3: (bài 80sbt). Tìm a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
Hướng dẫn hs để có 2b, 3c 
– Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
– Tính chất cơ bản: Nếu Û ad = bc 
– 1 hs lên bảng viết 
Bài 1: Hai hs lên bảng:
a) x =
b) x = 80 
Bài 2: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3. (-4) = -12
và y = 7. (-4) = -28
Bài 3. 
Bài 4: Tìm x biết 
a) 
b) 
c) |2x – 1| +1 = 4
ĐS:
x = -5
x = -
x = 2 hoặc x = -1 
PHẦN KẾT THÚC
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã làm về các phép tính trong tập hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau giá trị tuyệt đối của một số. Xem lại khái niệm đồ thị hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a ).
Làm các bài tập: Câu b bài 6, bài 57, 61, 68, 70(sbt).
Tiết sau ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 18	NS: 18/12/2011
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) 
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0). Xét điểm thuộc không thuộc đồ thị của hàm số .
Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính.
Học sinh : Ôn kiến thức và làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm, máy tính.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ?
Cho ví dụ ? 
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ? 
Treo bảng "ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch".
Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này .
Bài tập:
Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần 
tỉ lệ thuân với 2 , 3 , 5 
tỉ lệ nghịch với 2 , 3 , 5 
Lần lượt trả lời các câu hỏi.
Quan sát bảng ôn tập và trả lời các câu hỏi của giáo viên 
Bài 1. Cả lớp cùng làm vào vở. Hai hs lên bảng. 
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c.Ta có: 
Þ a = 62 ; b = 93 ; c = 155 
Bài 2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ (năng suất làm việc như nhau) ?.
Gọi 1 hs lên bảng giải tiếp
b) Gọi 3 số lần lượt cần tìm là x, y, z. Ta có:
x . 2 = y . 3 = z . 5 
Þ 
Þ a = 150 ; b = 100 ; c = 60 
Bài 2. Tóm tắt: 
30 người hết8 giờ 
40 người hết x giờ ?
Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .
Ta có: Þ x = 6 (giờ)
Vậy thời gian làm việc giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ)
HĐ1: Ôn tập về đồ thị hàm số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Hàm số y = a.x (a ≠ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng như thế nào ?
– Đồ thị hàm số y = a.x (a ≠ 0) có dạng thế nào ?
Bài tập: Cho hàm số y = -2x
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tìm y0 .
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không ? Vì sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
– y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Thảo luận nhóm:
+ Hoành độ là 3 Þ tung độ ?
+ Thế tọa độ điểm B vào công thức Þ nhận xét
a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x nên ta có: y0 = -2 . 6 = -6
b) B(1,5; 3) ta thay x = 1,5 vào công thức ta có: y = -2 . 1,5 = -33
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số.
c) Cho x = 1 => y = -2 
PHẦN KẾT THÚC
Ôn lại lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở chương I và chương II sgk.
Làm lại các bài tập.
Đánh giá nhận xét tiết học.
40 Tuần: 18	Thứ Ba, ngày 21/12/2010
KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐS+HH
(Thi khảo sát chất lượng học kỳ I)
TUẦN 19 DẠY BÙ CHƯƠNG TRÌNH CÒN CHẬM. NẾU ĐÃ KỊP CHƯƠNG TRÌNH THÌ TIẾP TỤC ÔN TẬP HỌC KỲ I
KẾT THÚC HỌC KỲ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 2(Da xong).doc