Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 16: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 16: Luyện tập

Tiết 16 LUYỆN TẬP

Ngày soạn:

A. Mục tiêu:

- HS được rèn luyện về cách làm tròn số, có kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo, chính xác.

- Thông qua các bài toán HS hiểu được sâu sắc hơn lợi ích của việc làm tròn số, hình thành ý thức làm tròn số để ước lượng kết quả gần đúng bằng cách tính nhẩm một cách nhanh nhất.

- Thông qua cách làm tròn số trên máy tính bỏ túi Casio f(x)500MS (hoặc bất kì) HS thấy được ứng dụng của việc làm tròn số trong toán học vào thực tiễn.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Hoàng Thị Huệ - Tiết 16: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 
A. Mục tiêu: 
- HS được rèn luyện về cách làm tròn số, có kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo, chính xác.
- Thông qua các bài toán HS hiểu được sâu sắc hơn lợi ích của việc làm tròn số, hình thành ý thức làm tròn số để ước lượng kết quả gần đúng bằng cách tính nhẩm một cách nhanh nhất.
- Thông qua cách làm tròn số trên máy tính bỏ túi Casio f(x)500MS (hoặc bất kì) HS thấy được ứng dụng của việc làm tròn số trong toán học vào thực tiễn. 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
Gv: Máy tính Casio f(x)500MS , bảng phụ.
Hs: MTBT , học bài củ, chuẩn bị bài mới.
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (6’)
	Nêu quy ước làm tròn số ? Làm tròn số: 1,234 và 2,254 đến chữ số thập phân thứ nhất ?
	BT 74 SGK 	 
III. Luyện tập: 
1. ĐVĐ: Để củng cố cách làm tròn số ta luyện tập.
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: làm như thế nào để tính chiều dài ?
HS: Thực hiện phép nhân sau đó làm.
GV: Gọi 1 hS lên bảng.
HS thực hiện.
GV: Hd HS dùng MTBT để làm tròn.
Ấn 1 để chọn Fix: sau đó chọn chữ số cần làm tròn.
GV: cho HS kiểm tra lại kết quả bằng MTBT. 
GV: gọi 1 HS tóm tắt đề bài 79
GV: Kết quả làm tròn đến hàng dơn vị nên chiều dài và chiều rộng được làm tròn đến chữ số thập phân thứ mấy ?
HS: Thứ nhất.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS thực hiện.
GV: Ta có cách nào khác để giải ?
HS: à
GV cho HS dùng MTBT kiểm tra lại kết quả.
1 HS đứng tại chổ tóm tắt đề bài .
GV: nếu gọi x là số Pound cần tìm thì x được tính ntn ?
HS: à
GV gọi 1 HS lên bảng.
HS kiểm tra lại bằng MTBT.
HS hoạt động nhóm.
GV: Trong hai cách thì cách nào cho KQ gần đúng hơn ?
HS: Cách 2.
Bài 78: SGK 
1in 2,54 cm
21 in ? cm 
Giải:
Chiều dài của đường chéo màn hình là: 21 x 2,54 = 53,43 53cm
Bài 79: (SGK)
CD: 10,234 m
CR: 4,7 m 
Giải:
Cách 1:
Chiều rộng của HCN là: 
10,234 m 10,2 m
Chiều dài : 4,7 m
Chu vi HCN là:
2.(10,2 + 4,7) = 29,8 30 m 
Diện tích HCN là: 
10,2 x 4,7 = 47,94 48 m2 
Cách 2:
Chu vi HCN là: 
(10,234 + 4,7).2 =14,934 . 2 =29,868
 30 m
Diện tích HCN là: 
10,234 . 4,7 =48,09998 48 m2
Bài 80: (SGK)
1lb 0,45 kg
 ? lb 1 kg (làm tròn đến số thập phân thứ hai)
Giải:
x 2,22 Pound
Bài 81: 
14,61 -7,15 + 3,2 =10,66 11
14,61 -7,15 + 3,2 15-7+3 =11
73,95 : 14,2 74: 14 5
7,56 . 5,173 8.5 = 40
7,56 . 5,173 = 39,10788 39
IV. Củng cố: (2')
Chú ý: khi thực hiện phép tính ta nên làm tròn trước hay thực hiện phép tính rồi làm tròn ?
V. Dặn dò: (5')
- Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN 98 đến 105 SBT 
Hướng dẫn :
	BT101:
	21608.293 20000.300
	Các số ở câu b,c,d làm tròn đến hàng đơn vị.
	BT104:
	257+319 = 257 + (320 - 1) = ?
- Làm bài toán trang 40 câu a.
HD bài mới: 
	SABCD= ? . SABF
	SAEBF= ? . SABF
	 SABCD= ?	. SAEBF
	SABEF = ? (m2)
Tiết sau mang theo MTBT. Xem lại diện tích hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16.doc