Tiết 11 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
-Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức.
-Thái độ : HS nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các BT
* Trọng Tâm: Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:23/9/2010 Ngày dạy:29/9/2010 Tiết 11 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I/ Mục tiêu: -Kiến thức: HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau. -Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức. -Thái độ : HS nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các BT * Trọng Tâm: Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 6’ hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Nêu T/C cơ bản của tỉ lệ thức. áp dụng tìm x biết 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau: 5; 25; 125; 625 HS1: Trả lời rồi làm bài tập: 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 0,75x = => x = 0,04 *HS2: Ta có 5.625 = 25.125 từ đó ta lập được 4 tỉ lệ thức: 12’ hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau GV yêu cầu HS làm BT (?1) Cho TLT: ? Hãy so sánh: ? Từ có rút ra điều gì? *GV cho HS đọc cách c/m trong SGK rồi lên bảng trình bày T/c trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau ? Hãy nêu hướng chứng minh giáo viên đưa bài chứng minh tính chất lên màn hình *GV nêu VD như trong SGK HS làm bài tập Vậy: *HS: HS: Theo dõi trên màn hình và ghi vào vở *HS quan sát c/m và ghi bài. Hoạt động 4: Chú ý 5’ GV: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b,c tỉ lệ với 2; 3; 5 ta viết: a: b: c = 2: 3: 5 ?2: Dùng dãy tỉ số để thực hiện câu nói “HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 *HS: Lên bảng thực hiện gọi số học sinh của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c Hoạt động 5: Luyện tập củng cố 12’ 8’ Bài 54(SGK.28) Tìm hai số x và y biết Và x + y = 16 Bài 55(SGK.28): Tìm hai số x và y biết x: 2 = y: (-5) và x – y = -7 Bài 56(SGK.28) Số viên bi của bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên bi. (GV cho HS hoạt động nhóm) HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện: *HS1 lên bảng làm bài 55: Ta có: x:2 = y:(-5) hay và x - y= - 7 Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: *HS hoạt động nhóm: Gọi số viên bi của mỗi bạn là x, y, z x = 2. 4 = 8 y = 4.4 = 16 z = 5. 4 = 20 => Minh có 8 viên, Hùng 16 viên, Dũng 20 viên. 1’ hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học bài làm bài tập 58, 59, 60
Tài liệu đính kèm: