Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Tiết 42: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Tiết 42: Luyện tập

 Tuần : 19

Tiết : 42 LUYỆN TẬP Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng

- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu

- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Tiết 42: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 19
Tiết : 42
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MỤC TIÊU : 
Học sinh củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng 
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7 ( SGK), phấn màu, thước
HS : Chuẩn bị một vài bài điều tra.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Số HS nữ của 10 lớp trong một trường THCS được ghi lại như sau:
15
17
18
15
19
20
15
20
20
17
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
- GV treo bảng phụ đề kiểm tra 
- Cho HS suy nghĩ và gọi hs lên bảng 
- Cho hs cả lớp làm vào vở BT sau đó kiểm tra 3 tập HS
 a) Dấu hiệu: số HS nữ trong mỗi lớp
Số các giá trị của dấu hiệu :10
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 15; 17; 18; 19; 20
Tần số tương ứng của các giá trị 15;17;18;19;20 là 
2; 2; 1; 1; 3
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3 trang 8
Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6 (SGK)
Hãy cho biết:
Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
- Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 3 HS lên bảng 
- Chú ý: Kiểm tra kết quả ?
So sánh tổng tần số với số các giá trị N
2 + 3 + 8 + 5 + 2 = 20
3 + 5 + 7 + 5 = 20 
Giải
a) Thời gian chạy 50m của mỗi hs 
b) Bảng 5
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau 5
Bảng 6 
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau: 4
c) Bảng 5
- Các giá trị khác nhau là 
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
- Tần số tương ứng là 
2; 3; 8; 5; 2
Bảng 6
- Các giá trị khác nhau là
 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
- Tần số tương ứng là:3; 5; 7; 5
Bài 4 trang 9
Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 (SGK) (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ)
Hãy cho biết:
Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
GV treo bảng phụ ( bảng 7)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu BT
- Tương tự như bài tập 3 HS tự giải BT
- Gọi vài tập chấm điểm
- Nhận xét, phê điểm
Giải
a) Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp 
Số các giá trị: 30
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 5
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên la : 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập: 
Để cắt khẩu hiệu "NGÀN HOA VIỆC TỐT, DÂNG LÊN BÁC HỒ"
Hãy lập bảng thống kê các chữ số với tần số xuất hiện của chúng.
- GV treo bảng phụ đề BT
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- GV kiểm tra 1 vài nhóm
- HS hoạt động nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
N
G
A
H
O
4
2
4
2
3
V
I
E
C
T
1
1
2
2
2
D
L
B
1
1
1
Hoạt động 3: Củng cố
- Thế nào là dấu hiệu
- Thế nào là giá trị của dấu hiệu
- Thế nào là tần số 
- Vấn đề hay đối tượng điều tra gọi là dấu hiệu
- Mỗi số liệu là giá trị của dấu hiệu
- Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
 	- Xem lại các BT vừa giải và làm BT sau 
	Bảng ghi điểm thi HK1 môn toán của 48 hs lớp 7A như sau :
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
	 HS tự đặt câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42.doc