Chương III : THỐNG KÊ
Đ1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
Tuần 19 Tiết 41 Ngày soạn:11/ 01/2010 Ngày dạy: 14/01/2010 Chương III : thống kê Đ1: Thu thập số liệu thống kê - tần số A. Mục tiêu bài học: - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. B. Chuẩn bị của GV - HS: Bảngphụ ghi bảng 1 sgk C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức : II. Kiểm tra - Kết hợp bài mới III. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài- GV cho HS đọc phần mở đầu của chương, dẫn dắt đặt vấn đề vào bài mới 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV đưa ra bảng phụ ? Y/C HS đọc ví dụ: SGK- 4 ? Quan sát bảng và tìm hiểu cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu - GV hướng dẫn cách lập bảng Lưu ý không nhất thiết các bảng phải giống nhau ? Củng cố làm ?1 và ?2 ? HS quan sát bảng 1 SGK và trả lời câu hỏi: - Dấu hiệu là gì - Đơn vị điều tra là gì ? Học sinh trả lời ? HS khác nhận xét, bổ xung nhận xét chung. ? Dấu hiệu X là gì. - Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra. ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2. ( Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999). - Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra. ? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2. - Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây. - G.V thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35. - Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. Khái niệm tần số của mỗi giá trị - Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý. Và phân biệt x với X, n với N ? HS làm ?7 SGK nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc SGK 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu - VD: SGK - Bảng phụ: bảng 1 Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu 2. Dấu hiệu : a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra - Vấn đề điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu - KH: X, Y... ?2 * Bảng 1: - Dấu hiệu X là số cây trồng được ở mỗi lớp - Mỗi lớp là một đơn vị điều tra vị điều tra ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 3. Tần số của mỗi giá trị ?5Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần - Đ/ n: Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. - KH: n * Chú ý: SGK IV. Củng cố – Luyện tập: - GV: chốt bài họcbằng bảng tổng kết thông qua bảng số liệu thống kê ban đầu - Lưu ý HS các kháI niệm:dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, các kí hiệu x với X, n với N - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK) a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1. Giá trị 18 có tần số là 3. Giá trị 17 có tần số là 1. Giá trị 20 có tần số là 2. Giá trị 19 có tần số là 3 V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Học theo SGK + vở ghi - Làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 : SGK 2; 3 (tr3, 4 - SBT) - Chuẩn bị giờ sau luyện tập Tuần 19 Tiết 42 Ngày soạn:15/ 01/2010 Ngày dạy: 18/01/2010 luyện tập A. Mục tiêu bài học - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. - Rèn luyện kĩ năng thực quan sát bảng, kĩ năng đọc các kháI niệm, kĩ năng tìm tần số - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. B. Chuẩn bị của GV - HS. C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức 7A v ; 7C v II. Kiểm tra ? Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. ? Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới Hoạt dộng của GV - HS Nội dung - Giáo viên đưa bài tập 3 ? HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. ? 2 HS lên bảng làm câu b, mỗi HS làm một bảng ? HS dưới lớp kiểm tra kết quả của nhau - GV củng cố kết quả đúng - Qua bài tập GV củng cố lại cac khái niệm ? HS đọc đề bài tìm hiểu bài toán và quan sát bảng 7 ? Y/C HS lên bảng trình bày bài tập ? HS dưới lớp làm bài tập vào vở và nhận xét bài làm của bạn - GV uốn nắnkết quả đúng Bài tập 3 (tr8-SGK) a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) B5: Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị là 2 B6: Số các giá trị khác nhau: 4 Số các giá trị là 20 c) B5: Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7. Tần số 2; 3; 8; 5 B6: Các giá trị khác nhau: 8,7; 9,0; 9,2; 9;3 Tần số : 3; 5; 7; 5 Bài tập 4 (tr9-SGK) a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 - GV đưa nội dung bài tập 2 trong SBT ? HS đọc, Tìm hiểu nội dung bài toán ? Yêu cầu học sinh theo nhóm. ? Đại diện nhóm trình bày ? Các nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV uốn nắnkết quả đúng Bài tập 2 (tr3-SBT) a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích, vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích. Hồng có 4 bạn thích. IV. Củng cố – Luyện tập: - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Học bài: SGK + vở ghi - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Tuần 20 Tiết 43 Ngày soạn:18/ 01/2010 Ngày dạy: 21/01/2010 Đ2: bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu A. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. B. Chuẩn bị của GV - HS. C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức II. Kiểm tra Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài - Liệu có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? 2.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Yêu cầu học sinh làm ?1 đI đến bảng 8 SGK - GV giới thiệu bảng 8 gọi là bảng tần số ? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào. (Bảng tần số gồm 2 dòng: . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)) ? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên. ? Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK ? Hãy rút ra nhận xét gì giữa hai bảng tần số: bảng 8 và bảng 1 đã học - GV chốt nội dung chú ý minh hoạ qua bảng 8, 9 Đơa ra kết luận SGK 1. Lập bảng ''tần số'' ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2. Chú ý: - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. - VD : Bảng 8, 9 * Kết luận: SGK IV. Củng cố – Luyện tập - Lưu ý cách lập bảng tần số - Làm bài tập 5 (tr11-SGK) GV tổ chức cho HS làm bài tập: Tổ trưởng lớp trưởng tổng hợp tháng sinh của mỗi bạn Tháng 1 2 3 . Tần số ? Có nhận xét gì qua bảng tần số trên - Làm bài tập 6 (tr11-SGK) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài: SGK+ vở ghi - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK , bài tập 6, 7 tr4-SBT - Chuẩn bị giờ sau luyện tập Tuần 20 Tiết 43 Ngày soạn:12/ 01/2010 Ngày dạy: 15/01/2010 luyện tập A. Mục tiêu bài học - Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. Biết nhận xét thông qua bảng tần số - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị của GV - HS. C. Tiến trình lên lớp:: I. Tổ chức II. Kiểm tra ? Làm bài tập 7 tr11-SGK. - Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân Có 25 giá trị của dấu hiệu - Bảng tần số: Tuổi CN(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 * Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm - Gía trị có tần số lớn nhất là 4 - Khó nhận xét được các giá trị thuộc khoảng nào III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung ? HS đọc đề bài, tìm hiểu bài toán ? Y/ C HS làm câu a, 1 HS làm câu b ? HS dưới lớp nhận xét, bổ xung - GV uốn nắn đi đến kết quả đúng Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N ? HS đọc đề bài, tìm hiểu bài toán ? Y/ C HS làm câu a, 1 HS làm câu b ? HS dưới lớp nhận xét, bổ xung - GV uốn nắn đi đến kết quả đúng Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. IV. Củng cố – Luyện tập - Thông qua bài tập 8, 9, củng cố HS cách lập bảng tần số - Cách nhận xét từ bảng tần số một số đặc điểm cần điều tra V. Hướng dẫn HS họ ... ; x= 3 có phảI là nghiệm của đa thức: Q(x) = x2- 4x + 3 không? Vì sao ? Tìm nghiệm của đa thức sau: a) 2x + 10 b) 2 – 4x III. Bài mới: ? Muốn chứng tỏ một số có phảI là nghiệm của đa thức hay không, ta làm ntn ? YC 2 HS lên bảng làm bài tập ? Nhận xét, đánh giá ? Muốn tìm nghiệm của đa thức ta làm ntn ? 2HS lên bảng trình bày bài tập ? Nhận xét, đánh gía - GV chốt lại cách tìm nghiệm của đa thức ? HS nêu cách làm - GV chốt lại cách làm: A.B = 0 A=0 B = 0 ? 2 HS trình bày bảng ? Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung ? Muốn chứng tỏ đa thức không có nghiệm, ta phảI chứng mkinh điều gì ? HS nêu cách làm - GV hướng dẫn, đưa ra đa thức khác 0 với mọi giá trị của biến 1. Bài tập 43: SBT – 15: Cho đa thức f(x) = x2 – 4x + 5 f(-1) = 0. Vậy x = -1 là nghiệm của f(x) f(5) = 0. Vậy x = 5 là nghiệm của f(x) 2. Bài tập 44: SBT – 16: Tìm nghiệm của các đa thức sau: a) 2x – 10 = 0 x = 5 là nghiệm b) 3x - 0 x = là nghiệm 3. Bài tập 44: SBT – 16: a) (x – 2)(x+ 2) = 0 x -2 = 0 x =2 x + 2 = 0 x = -2 Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức b) (x – 1)(x2 + 1) = 0 x -1= 0 x = 1 x2 + 1 = 0 x2 = -1 (vô lí) Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức 4. Bài tập 55: SBT – 16: b) Chửng tỏ đa thức:y4 + 2 không có nghiệm Gải: Có: y4 0 y y4 + 2 2 y Vậy đa thức y4 + 2 không có nghiệm IV. Củng cố: - Cách tìm nghiệm của đa thức một biến. Cách chứng tỏ một đa thức không có nghiệm V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: SGK + vở ghi - Làm bài tập: 48; 49 (SBT) - Chuẩn bị giờ sau ôn tập Giảng: Tuần: Tiết: 64 ôn tập chương IV A. Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến tức của chương IV - HS áp dụng kiến thức tính tổng, hiệu các đa thức và tìm nghiệm của đa thức - Chú ý cách trình bày một bài toán B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ ôn tập III. Bài mới: - GV hệ thống kiến thức cho HS ? GV đặt câu hỏi cho các nội dung ? HS trả lời và lấy ví dụ minh hoạ - GV chốt các nội dung trên ? Tương tự đối với đa thức - GV củng cố các nội dung bằng bài tập ? HS lấy dí dụ đơn thức và lấy ví dụ một biểu thức không phải là đơn thức ? Nhận xét, đánh giá - GV lơu ý: vận dụng phép nhân hai đơn thức để tìm ra kết quả ? HS trình bày ? Nhận xét, đánh giá ? HS thực hiện nhân đa thức và tìm bậc của đa thức ? Nhận xét, đánh giá - GV đưa ra bài tập ? Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến ? Tính: P(x) + Q(x) = ? P(x) - Q(x) = ? ? Muốn kiểm tra xem x có phảI là nghiệm của đa thức không, ta làm ntn A.Lý thuyết: I. Đơn thức: 1. Định nghĩa: 2. Nhân đơn thức 3. Cộng các đơn thức đồng dạng - VD: 2xy2 + 4xy2 -xy2 II. Đa thức: 1. Định nghĩa 2. Cộng trừ đa thức 3. Nghiệm của đa thức một biến B. Bài tập: 1. Bài 57: SGK a) 3xyz2 b) x + y 2. Bài tập 59: SGK 75x4y3z2 125x5y2z2 -5x3y2z2 x2y4z2 3. Bài tập 61: SGK: a) -x3y4z2 Đơn thức có bậc 9 và có hệ số - b) 6x3y4z2 Đơn thức có bậc 9 và có hệ số 6 4. Bài tập 62: SGK: a) P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2-x Q(x) = -x5 + 5x4 – 2x3 +4x2- b) P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 +2x2-x - P(x) - Q(x) = 2x5 +2x4 – 7x3 -6x2-x + c) P(0) = 0. Vậy x = 0 là nghiệm của P(x) Q(x) 0. Vậy x = 0 không là nghiệm của Q(x) IV. Củng cố: - GV củng cố nội dung ôn tập - GV lưu ý cách tìm nghiệm của đa thức, cộng trừ đa thức V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: SGK + vở ghi - Xem bài tập đã chữa. Làm bài tập: 58, 60, 63, 64 SGK - Chuẩn bị giờ sau ôn tập Giảng: Tuần: Tiết: 65 ôn tập chương IV (tiếp) A. Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức của chương IV - HS áp dụng kiến thức tính tổng, hiệu các đa thức và tìm nghiệm của đa thức và chứng tỏ một đa thức không có nghiệm - Chú ý cách trình bày một bài toán B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới III. Bài mới: - GV đưa ra bài tập ? Nêu cách làm của bài toán - GV chốt cách làm: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm thu gọn các hạng tử đồng dạng ? 2 HS lên bảng làm 2 phần. HS dưới lớp làm việc cá nhân ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung ? Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung ? HS đọc, tìm hiểu bài toán và nêu cách làm - GV chốt lại cách làm ? 3 HS lên bảng trình bày - GV và HS nhận xét đánh giá ? Thế nào là nghiệm của đa thức - GV chốt lại cách kiểm tra xem một số có phảI là nghiệm của đa thức không ? HS trình bày ? Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung - GV đưa ra bài tập ? Thu gọn đa thức và tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do ? HS trình bày bảng ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung Bài tập 1 A = x2 -2x – y2 + 3y – 1 B = -2x2 + 3y2 – 5x + y + 3 C = - 3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6 Hãy tính: a) A+ B + C b) A – B + C Bài làm a) A+ B + C= -4x2 + 2xy – 4x – 5y2 +9y + 8 b) A – B + C = 6x2 – 2xy + 3y2 – 3y – 10 Bài tập 2 Tìm nghiệm của đa thức sau: M(x) = 2x + 3 N(x) = x2 +2/3 Bài tập 63: SGK - 50 a) M(x) = x4 + 2x2 + 1 b) M(1) = 4 M(-1) = 4 c) M(x) = x4 + 2x2 + 1 > 0 Vậy đa thức trên không có nghiệm Bài tập 65: SGK – 51 3 -1/6 1; 2 1; -6 -1; 0 Bài tập: Tìm hệ số a, b của đa thức sau: ax4 + x2 + x3 – 3x4 + 2x + 1 + b Biết hệ số cao nhất có luỹ thừa là 1 và hệ số tự do là 0 Bài làm (a – 3)x4 + x3 + x2+ 2x + 1+ b Theo bài ra ta có: a – 3 = 1 1+ b = 0 Vậy: a = 4 và b = -1 là giá trị cần tìm IV. Củng cố: - GV củng cố nội dung ôn tập - GV lưu ý cách tìm nghiệm của đa thức, cộng trừ đa thức V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: SGK + vở ghi - Làm lại và xem bài tập đã chữa - Chuẩn bị giờ sau ôn tập Giảng: Tuần: Tiết: 66 ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức và hàm số - Vận dụng các kiến trức đã học vào làm bài tập - Rèn kĩ năng tính toán, năm từng phương pháp giải đặc trưng cho từng dạng bài tập B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới III. Bài mới: ? Cho biết thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức - GV củng cố cách làm và lưu ý: Hỗn số, số thập phân đổi ra phân số ? 2 HS trình bày bảng ? HS khác nhận xét đánh giá - GV nhận xét chung ? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. - GV chốt nội dung ? 2 học sinh lên bảng trình bày. ? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 ? Từ ta suy ra được đẳng thức nào. - Học sinh: ? để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu. ? 2 học sinh lên bảng trình bày. ? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung ? HS tìm hiểu bài toán và nêu cách làm - GV lưu ý: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? học sinh lên bảng trình bày. ? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung ? Để kiểm tra xem 1 điểm có thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số ta làm ntn ? học sinh lên bảng trình bày. ? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung ? 2 học sinh lên bảng trình bày. ? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung Bài tập 1 (tr88-SGK) Thực hiện các phép tính: Bài tập 2 (tr89-SGK) Bài tập 3 (tr89-SGK) 4. Bài tập 4: SGK Gọi số lãi của 3 đơn vị lần lượt là x, y, z Vì số lãi tỉ lệ với số vốn. Theo bài ra ta có: x = 80, y = 200, z = 280 5. Bài tập 5: SGK Cho hàm số: y = -2x+ A( 0; ); C( thuộc đò thị hàm số B() không thuộc đồ thị hàm số 6. Bài tập 6 - SGK: Vì M(-2;-3) thuộc đồ thị hàm số y= ax Ta có: -3= -2a a = IV. Củng cố: - GV củng cố nội dung ôn tập - GV lưu HS các dạng toán đã học V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: SGK + vở ghi - Xem bài tập đã chữa. Làm bài tập: 1- c,d; 9; 10; 11; 12; 13 SGK - Chuẩn bị giờ sau ôn tập Giảng: Tuần: Tiết: 67 ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Thông qua việc làm bài tập củng cố khắc sâu kiến thức cho HS - Rèn kĩ năng làm bài tập B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thực hiện phép tính: 1 + - + 0,5 + .19 - .19 III. Bài mới: - GV đưa ra bài tập ? HS đọc, tìm hiểu bài toán, nêu hướng làm ? 2 HS lên bảng làm 2 phần. HS dưới lớp làm việc cá nhân ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung - GV đưa ra bài tập ? HS đọc, tìm hiểu bài toán, nêu hướng làm ? 2 HS lên bảng làm 2 phần. HS dưới lớp làm việc cá nhân ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chun ? Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ ? 2 HS lên bảng làm 2 phần. HS dưới lớp làm việc cá nhân ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung ? Nghiệm của đa thức là gì ? Tính: P() tìm ? YC HS quan sát biểu đồ ? Dựa vào biểu đồ trẻ lời nội dung câu hỏi SGK ? HS khác nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chung - GV đưa ra bài toán: ? HS đọc, tìm hiểu cách làm GV lưu ý: + Lập trên cùng một bảng tần số + Tính đúng các tích x.n ? YC HS về nhà hoàn thành biểu đồ bằng cách vễ biểu đồ đoạn thẳng Bài tập 1 a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ. b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x. a) y x -5 3 4 -2 0 A B C b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x 4 = -2.(-2) 4 = 4 (đúng) Vậy B thuộc đồ thị hàm số. Bài tập 2 a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5) b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được. a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax 5 = a.2 a = 5/2 Vậy y = x b) 5 2 1 y x 0 Bài tập 10: SGK Tìm x, biết: a) (2x – 3) – (x – 5) = (x+2) – (x-1) 2x – 3 – x + 5 = x+ 2 – x + 1 x = 1 b) 2(x – 1) – 5(x +2) = -10 2x – 2 – 5x -10 = -10 x = - Bài tập 12: SGK Do: x = là nghiệm của đa thức: P() = a. + 5 - 3 = 0 a = 2 Bài tập 7 – SGK – 89 a) Tỉ lệ % trẻ em từ 6 10 tuổi đi học tiểu học của: - Vùng Tây Nguyên: 92,29% - Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long: 87,87% b) Tỉ lệ trẻ em: 6 10 tuổi đi học tiểu học có tỉ lệ: - Cao nhất: Đồng bằng Sông Hồng - Thấp nhất: Đồng Bằng Sông Cửu Long Bài tập 8: SGK a) Dấu hiệu: Sản lượng vụ mùa của một xã M0 = 35 Gía trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 31 10 310 34 20 680 35 30 1050 36 15 378 38 10 380 40 10 400 42 5 210 44 20 880 N =120 Tổng: = IV. Củng cố: - Các pháp toán đối với đa thức - Hàm số, đồ thị của hàm số - Các bài tập liên quan đến nghiệm của đa thức V. Hướng dẫn về nhà - Học bài: SGK + vở ghi - Làm bài tập: 7, 8 SGK. Xem các bài tập đã chữa - Chuẩn bị giờ sau ôn tập Giảng: Tuần: Tiết: 68 ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập, cách trình bày một bài toán B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới III. Bài mới: IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài học - Thông qua các bài tập củng cố kiến thức cho HS V. Hướng dẫn về nhà - Học bài: SGK + vở ghi - Xem các bài tập đã chữa - Tiếp tục ôn tập
Tài liệu đính kèm: