ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ; số thực
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; số thực để tính giá trị biểu thức
- Vận dụng tính chất của đẳng thức; tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết
- Giáo dục tính hệ thống; khoa học; chính xác cho học sinh
II. Chuẩn bị:
Thày: Bảng tổng kết các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; căn bậc hai; lũy thừa; tính chất của tỉ lệ thức
Trò: Ôn tập các qui tắc thực hiện phép tính
Tuần 19 Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 37: ôn tập học kì i I. Mục tiêu bài học: - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ; số thực - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; số thực để tính giá trị biểu thức - Vận dụng tính chất của đẳng thức; tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết - Giáo dục tính hệ thống; khoa học; chính xác cho học sinh II. Chuẩn bị: Thày: Bảng tổng kết các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; căn bậc hai; lũy thừa; tính chất của tỉ lệ thức Trò: Ôn tập các qui tắc thực hiện phép tính III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập: ? Số hữu tỉ là gì? ? Số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân như thế nào? ? Số vô tỉ là gì? ? Số thực là gì? ? Trong tập hợp R những số thực em đã biết những phép toán nào? GV: Qui tắc các phép toán và tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự như trong R GV: Ghi đề bài lên bảng ? Gọi 3 học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm 3 ý? ? 3 học sinh lên bảng tính? GV: Lưu ý tính theo cách hợp lí nhất HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn GV: Ghi đề bài tập 2 lên bảng HS: Thảo luận theo nhóm Gọi 3 em đại diện các nhóm lên trình bày HS các nhóm khác nhận xét GV: Chữa; uốn nắn cách trình bày ? Tỉ lệ thức là gì? ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? ? Viết tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau? ? Nêu cách tìm số hạng của tỉ lệ thức khi biết 3 số hạng kia? HS: 3 em trình bày trên bảng ? Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức? ? Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức hãy tìm x; y? GV: Hướng dẫn học sinh biến đổi để có 2b; 3c HS: Lên bảng tính HS: Nhận xét GV: Bổ sung; uốn nắn; sửa sai 2. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 130; 133; 135; 138; 139 SBT 1. Ôn tập về số hữu tỉ; số thực; tính giá trị của biểu thức số: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a; b Z; b 0 - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn - Số thực gồm số vô tỉ và số hữu tỉ - Trong tập R các số thực ta đã biết các phép toán: Cộng; trừ; nhân; chia; lũy thừa và căn bậc hai của một số không âm 2. Bài tập: Bài 1: Thực hiện các phép toán sau a. b. c. Bài 2: Thực hiện phép tính a. b. c. 3. Ôn tập về tỉ lệ thức; dãy tỉ số bằng nhau: - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số - Nếu thì ad = bc 4. Bài tập: Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức a. x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = = -5,1 b. (0,25x) : 3 = : 0,125 0,25x = x = = 80 Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x - y = 16 Bài 3: Tìm các số a; b; c biết và a +2b - 3c = -20 Bài 4: Tìm x biết a. b. c. IV. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------- Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 38: ôn tập học kì i I. Mục tiêu bài học: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản : Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; hàm số; mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y=ax (a 0) - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; lĩ năng xác định tọa độ điểm cho trước; kĩ năng xác định điểm theo tọa độ cho trước; vẽ đồ thị hàm số - Học sinh biết dùng kiến thức về hàm số; đồ thị hàm số để làm các bài tập mang tính thực tiễn II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn Trò: Làm bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 2. Ôn tập: I. Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch: Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k y = kx (k 0) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a y = (x.y = a) (a 0) Chú ý y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a Ví dụ Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều: y = 3.x Diện tích hình chữ nhật là a độ dài hai cạnh hình chữ nhật là x và y tỉ lệ nghịch với nhau: x.y = a Tính chất x x1 x2 x3 ... y y1 y2 y3 ... x x1 x2 x3 ... y y1 y2 y3 ... x1y1=x2y2=x3y3= ... = a HS: Làm bài 3 (sgk- 76) Bài 3 (sgk- 76) Gọi diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là y (m2) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là x (m) Ta có: y.x=36 y và x tỉ lệ nghịch với nhau II. Giải bài toán vềđại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch: ? Muốn điền vào ô trống trước hết ta phải lam gì? ? Hãy tính hệ số tỉ lệ k? ? Hãy điền vào ô trống? Tương tự: HS làm bài tập 2 GV: Chép đề bài lên bảng HS: Đọc lại đề bài Gọi 2 HS lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Uốn nắn; sửa chữa ? Ngoài ra còn cách giải nào khác ở ý b? HS: Trình bày ? Đọc đề bài và tóm tắt? ? Đổi đơn vị? HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Chữa ? Đọc đề bài và tóm tắt? ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng thể tích và khối lượng riêng? ? Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa thể tích sắt; thể tích chì với khối lượng riêng của sắt; khối lượng riêng của chì? HS: Đọc đề ? Nêu công thức tính thể tích của bể? ? V không đổi. Vậy s và h là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào? ? Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa thì diện tích đáy bể thay đổi như thế nào? ? Vậy h phải thay đổi như thế nào? 3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 51; 51; 53; 54; 55; 56 sgk Bài 3 (sgk- 76) Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau: x -4 -1 0 2 5 y 8 4 0 -4 -10 Bài 2: Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau: x -5 -3 -2 1 6 y -6 -10 -15 30 5 Bài 3: Chia số 156 thành 3 phần: a. Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b. Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Giải a. Gọi 3 số lần lượt là a; b; c Theo bài ra ta có: a+b+c=156 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: a=36; b=48; c=72 b. Gọi 3 số lần lượt là x; y; z Theo bài ra ta có: x+y+z=156 Mặt khác: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 tức là chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với Ta có: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x = 69; y = 52; z = 34 Bài 48 (sgk- 76) Giải Gọi lượng muối có trong 250 gam nước biển là x (g; x R; x > 0) Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong nó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có: Vậy 250 gam nước biển chứa 6,25 gam muối Bài 49 (sgk- 76) Giải Vì m=V.D mà m là hằng số (có khối lượng bằng nhau) nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ dương Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Vậy thể tích thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần so với thể tích thanh chì Bài 50 (sgk- 77) V=h.s Với s: Diện tích đáy h: Chiều cao bể V không đổi nên diện tích đáy và chiều cao tỉ lệ nghịch với nhau Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên diện tích đáy bể giảm đi 4 lần Vậy chiều cao của bể phải tăng lên 4 lần IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------- Tuần 20 Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 39: ôn tập học kì i I. Mục tiêu bài học: - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc; không thuộc đồ thị của hàm số - Học sinh thấy được ứng dụng vào đời sống II. Chuẩn bị: Thày: Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch Trò: Ôn tập và làm bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập: GV: Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch Nhấn mạnh: Tính khác nhau của hai đại lượng này ? 2 học sinh lên bảng giải bài tập? ? Hãy tính khối lượng của 20 bao thóc? ? Tóm tắt đề? 100 kg thóc cho 60 kg gạo 1200 kg thóc cho x kg gạo GV: Cùng một công việc là đào một con mương số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào? ? Hãy lập biểu thức tính? ? Vậy thời gian làm giảm được mấy giờ? GV: Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào? ? Muốn tìm tung độ y khi biết hoành độ của một điểm ta làm như thế nào? ? Muốn biết điểm B có thuộc đồ thị hay không ta kiểm tra bằng cách nào? ? Hãy nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = -2x? GV: Lưu ý GV: Ghi đề lên bảng a. A = b. B = c. C = 5.(x - 2)2 +1 2. Hướng đẫn về nhà: - Ôn tập các phép tính trong Q; R - Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số - Làm các bài tập: 57; 61; 68; 70 SBT 1. Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch: Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần: a. Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 b. Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Bài 2: Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg thì cho bao nhiêu kg gạo? Giải Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: x = 720 kg Bài 3: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi) Giải Tóm tắt: 30 người..................... 8 giờ 40 người..................... x giờ Vì số người và thời gain hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: (giờ) Vậy thời gian làm giảm được: 8 - 6 = 2 (giờ) 2. Đồ thị hàm số: * Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ Bài 1: a. Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0? Giải A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta có: y0 = -2.3 Vậy y0 = -6 b. Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị không? Tại sao? Giải Thay x = 1,5 vào công thức y = -2x y = -2.1,5 = -3 3 Vậy điểm B(1,5; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x Với x = 1 y = -2.1 = -2 Vậy A(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x Vẽ đường thẳng OA Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -2x Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất; nhỏ nhất của biểu thức: a. Vì Nên Vậy giá trị lớn nhất của A = 0,5 Xảy ra khi x - 4 = 0 hay x = 4 b. Vì Nên B Vậy giá trị nhỏ nhất của B = xảy ra khi x - 2 = 0 hay x = 2 c. Vì (x - 2)2 Nên 5(x - 2)2 Vậy giá trị nhỏ nhất của C = 1 xảy ra khi x - 2 = 0 hay x = 2 IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------- Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì i I. Mục tiêu bài học: II. Chuẩn bị: Thày: Trò: III. Các hoạt động dạy học: IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Chương III: thống kê Soạn: Ngày...... tháng........ năm....... Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê - tần số I Mục tiêu bài học: - Làm quen với các bảng đơn giả ... ; bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a 0) II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn Trò: Ôn tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập: ? Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ? ? Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? ? Cho ví dụ? ? Thế nào là số vô tỉ? ? Cho ví dụ? ? Số thực là gì? ? Nêu mối quan hệ giữa tập Q; tập I và tập R? ? Giá trị tuyệt đối của x được xác định như thế nào? ? HS làm bài tập 2 (sgk- 89) GV: Bổ sung câu c 3 HS lên bảng làm HS: Nhận xét GV: Uốn nắn; sửa chữa ? Một em nêu yêu cầu của bài tập 1? ? Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? ? Nhắc lại cách đổi số thập phân số? 2HS thực hiện GV: Chữa; uốn nắn ? Nêu yêu cầu của bài tập 4b? ? Làm thế nào để so sánh được hai hiệu trên? - So sánh hai số bị trừ - So sánh hai số trừ ? Một học sinh trình bày? ? Tỉ lệ thức là gì? ? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? ? Một học sinh giải bài 3? ? Ngoài ra còn cách nào khác? ? Một em đọc đề và tóm tắt? ? Một em lên bảng giải? HS: Nhận xét GV: Chữa ? Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? ? Cho VD? ? Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? ? Cho VD? ? Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào? ? Một em đọc đề bài 6 (sgk- 63) - Một học sinh lên bảng làm ? Một em đọc đề bài 7 (sgk- 63)? - Một học sinh lên bảng làm - GV: Nhận xét; sửa chữa 2. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập: 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13 (sgk- 90; 91) I. Ôn tập về các số hữu tỉ, số thực: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Z; b 0 - Ví dụ: ... - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ - Ví dụ: - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn - Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực Q I = R Bài 2 (sgk- 89) a. b. c. Bài 1 (sgk- 88) b. d. Bài 4b (SBT- 63) So sánh: và Ta có: (Vì ) Và > II. Ôn tập về tỉ lệ thức; chia tỉ lệ: - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số - Trong tỉ lệ thức: Tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ: Nếu thì ad=bc - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Bài 3 (sgk- 89) Giải Ta có: Bài 4 (sgk- 89) - Số tiền lãi của mỗi đơn vị: 80; 200; 280 III. Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số: - Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k - Ví dụ: ô tô chuyển động đều với vận tốc 40 km/h thì quãng đường y (km) và thời gian x (h) được liên hệ với nhau bởi công thức y=40x - Nếu y= (x.y=a) (a0) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a - Ví dụ: Hình chữ nhật có diện tích 300 m2. Độ dài hai cạnh x; y của hình chữ nhật là hai đại lưọng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bởi công thức x.y=300 - ĐTHS số y=ax (a0) là những đường thẳng đi qua gốc tọa độ Bài 6 (SBT- 63) Bài 7 (SBT-63) IV. Rút kinh nghiệm: Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 68: ôn tập cuối năm I. Mục tiêu bài học: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số - Rèn luyện kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu; tần số; số trung bình cộng và cách xác định chúng - Củng cố các khái niệm đơn thức; đơn thức đồng dạng; đa thức; nghiệm của đa thức. Rèn luyện kĩ năng cộng; trừ; nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức; tìm nghiệm của đa thức một biến II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn Trò: Ôn tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập: ? Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (VD: Đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào? ? Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì? ? Một em đọc đề bài? ? Quan sát và đọc biểu đồ? ? Hãy cho biết tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đi học tiểu học? ? Vùng nào có tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi đi học tiểu học cao nhất? Thấp nhất? ? Một em đọc đề bài 8? ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Hãy lập bảng tần số? ? Tìm mốt của dấu hiệu? ? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu? I. Ôn tập về thống kê: - Để tiến hành điều tra một vấn đề nào đó đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét - Dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số Bài 7 (sgk- 89; 90) a. Tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của: vùng Tây Nguyên đi học tiểu học là: 92% - Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là: 87,81% b. Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tiểu học cao nhất là: Đồng bằng Sông Hồng: 98,76% - Thấp nhất là: Đồng bằng Sông Cửu Long Bài 8 (sgk- 90) a. Dấu hiệu: Sản lượng của từng thửa tính theo tạ/ha - Bảng tần số: M0=35 (tạ/ha) Sản lượng x (tạ/ha) Tần số n Các tích x.n 31 34 35 36 38 40 42 44 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 N=120 4450 = (tạ/ha) ? Mốt của dấu hiệu là gì? ? Số trung bình cộng có ý nghĩa gì? ? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó? Trong các biểu thức đại số sau: 2xy2; 3x3+x2y2-5y; y2x; -2; 0; x; 4x5-3x3+2; 3xy.2y; ; Hãy cho biết: ? Những biểu thức nào là đơn thức? ? Hãy tìm các đơn thức đồng dạng? ? Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức? ? Tìm bậc của đa thức? Nếu HS chưa nắm vững GV bổ sung các câu hỏi: ? Thế nào là đơn thức? ? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? ? Thế nào là đa thức? ? Nêu cách xác định bậc của đa thức? ? Hãy tính A+B? ? Hãy tính giá trị của biểu thức A+B với x=2; y=-1? ? Tính A-B? ? Tính giá trị của biểu thức A-B với x=2; y=-1? ? Xác định yêu cầu của bài tập? ? 2HS lên bảng giải? HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn cách trình bày ? Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? P(a)=0 a là nghiệm của đa thức P(x) ? Một em giải bài 13a? HS: Nhận xét GV: Chữa ? Đa thức Q(x)=x2+2 có nghiệm không? Vì sao? 2. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kĩ lí thuyết và bài tập - Làm bài tập trong sách bài tập II. Ôn tập về biểu thức đại số: Bài 1: - Biểu thức là đơn thức: 2xy2; y2x; -2; 0; x; 3xy.2y; - Những đơn thức đồng dạng: (+) 2xy2; y2x (=xy2) và 3xy.2y (=6xy2) (+) –2 và - Biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức: 3x3+x2y2-5y là đa thức bậc 4 có nhiều biến 4x5-3x3+2 là đa thức bậc 5 có một biến Bài 2: Cho các đa thức: A=x2-2x-y2+3y-1 B=-2x2+3y2-5x+y+3 a. A+B=? A+B=(x2-2x-y2+3y-1)+ (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1-2x2+3y2-5x+y+3 =(x2-2x2)+(-2x-5x)+(-y2+3y2)+ (3y+y)+(-1+3) =-x2-7x+2y2+4y+2 Thay x=2; y=-1 vào biểu thức A+B ta có: A+B=-22-7.2+2.(-1)2+4.(-1)+2 A+B=-4-14+2-4+2 A+B=-18 b. A-B=? A-B=(x2-2x-y2+3y-1)- (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1+2x2-3y2+5x-y-3 =(x2+2x2)+(-2x+5x)+(-y2-3y2)+ (3y-y)+(-1-3) =3x2+3x-4y2+2y-4 A-B=0 tại x=-2; y=1 Bài 11 (sgk- 91) a. x=1 b. x= Bài 12 (sgk- 91) Bài 13a (sgk- 91) IV. Rút kinh nghiệm: Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 69: ôn tập cuối năm I. Mục tiêu bài học: 1. Ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức; nghiệm của đa thức 2. Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ các đa thức; sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự; xác định nghiệm của đa thức II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Ôn tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS1: ? Đơn thức là gì? Đa thức là gì? ? Chữa bài tập 52 (SBT- 16)? HS2: ? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? ? Phát biểu qui tắc cộng; trừ các đơn thức đồng dạng? ? Chữa bài tập 63a, b (sgk- 50)? ? Trước khi sắp xếp các hạng tử của một đa thức ta cần làm gì? 2. Ôn tập: ? Xác định yêu cầu bài 56? ? Một học sinh lên bảng làm câu a? ? Hãy tính f(1); f(-1)? ? Lũy thừa bậc chẵn của số âm? ? Lũy thừa bậc lẻ của số âm? ? Đọc đề bài 62? ? Em có nhận xét gì về hai đa thức P(x) và Q(x)? ? Hãy thu gọn hai đa thức? ? Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến? ? Tính P(x)+Q(x)? ? Tính P(x)-Q(x)? ? Khi nào thì x=a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? ? Tại sao x=0 là nghiệm của đa thức P(x)? ? Tại sao x=0 không là nghiệm của đa thức Q(x)? ? Hãy chứng tỏ đa thức M=x4+2x2+1 không có nghiệm? ? Môt em xác định yêu cầu bài tập? ? Muốn biết số nào là nghiệm của đa thức ta làm thế nào? C1: Tìm nghiệm của đa thức C2: Lần lượt thử từng số Gọi 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý HS: Nhận xét GV: Sửa chữa ? Đọc đề bài 64? ? Hãy cho biết các đơn thức đồng đạng với đơn thức x2y phải có diều kiện gì? ? Tại x=-1; y=1 giá trị của phần biến là bao nhiêu? ? Để giá trị của đơn thức là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì các hệ số phải như thế nào? 3. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập Bài 52 (SBT- 16) Viết biểu thức đại số chứa x; y thỏa mãn: a. Là đơn thức: 2x2y b. Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức: x2y+5xy2-x+y-1 Bài 63 (sgk- 50) a. Sắp xếp (giảm): M(x)=5x3+2x4-x2+3x2-x3-x4+1-4x3 M(x)=(2x4-x4)+(5x3-4x3-x3)+(-x2+3x2)+1 M(x)=x4+2x2+1 b. M(1)=14+2.12+1 M(1)=4 M(-1)=(-1)4+2.(-1)2+1 M(-1)=4 Bài 56 (SBT- 17) f(x)=-15x3+5x4-4x2+8x2-9x2-x4+15-7x3 a. Thu gọn: f(x)=(5x4-x4)+(-15x3-9x3-7x3) +(-4x2+8x2)+15 f(x)=4x4-31x3+4x2+15 b. Tính: f(1)=4.14-31.13+4.12+15 f(1)=-8 f(-1)=4.(-1)4-31.(-1)3+4.(-1)2+15 f(-1)=4+31+4+15 f(-1)=54 Bài 62 (sgk- 50) a. P(x)=x5-3x2+7x4-9x3+x2-x P(x)=x5+7x4+(-3x2+x2)-9x3-x P(x)=x5+7x4+-2x2-9x3-x Tương tự: Q(x)=-x5+5x4-2x3+4x2- b. * P(x)+Q(x)=? P(x)=x5+7x4-9x3-2x2-x Q(x)=-x5+5x4-2x3+4x2- P(x)+Q(x)=12x4-11x3+2x2-x+ * P(x)-Q(x)=? P(x)=x5+7x4-9x3-2x2-x Q(x)=-x5+5x4-2x3+4x2- P(x)-Q(x)=2x5+2x4-7x3-6x2-x+ c. - Vì P(0)=05+7.04-9.03-2.02-.0 P(0)=0 x=0 là nghiệm của đa thức P(x) - Vì Q(0)=-05+5.04-2.03+4.02- Q(0)=- x=0 không là nghiệm của đa thức Q(x) * Ta có: Vậy đa thức M=x4+2x2+1 không có nghiệm Bài 65 (sgk- 51) a. A(x)=2x-6 -3; 0; 3 Cách 1: 2x-6=0 2x=6 x=3 Cách 2: A(-3)=2.(-3)-6=-12 A(0)=2.0-6=-6 A(3)=2.3-6=0 Vậy x=3 là nghiệm của A(x) b. c. 1; 2 d. 1; -6 e. 0; -1 Bài 64 (sgk- 50) - Các đơn thức đồng dạng với x2y phải có các hệ số khác 0 và phần biến là x2y - Giá trị của phần biến tại x=-1; y=1 là: (-1)2.1=1 - Vì giá trị của phần biến bằng 1 nên giá trị của biểu thức đúng bằng giá trị của hệ số. Vì vậy hệ số của các đơn thức này phải là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 - Ví dụ: 2x2y; 3x2y; 4x2y; ... IV. Rút kinh nghiệm: Soạn: Ngày........ tháng......... năm........... Tiết 70: Trả bài kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu bài học: II. Chuẩn bị: Thày: Trò: III. Các hoạt động dạy học: IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: