Giáo án Đại số 7 - Kì I

Giáo án Đại số 7 - Kì I

A/ PHẦN CHUẨN BỊ:

I. Mục tiờu:

- Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản vềthu thập sốliệu thống kê

khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của

các cụm từ"sốcác giá trịcủa dấu hiệu" và "Sốcác giá trịkhác nhau của dấu hiệu";

làm quen với khái niệm tần sốcủa một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trịcủa nó và tần sốcủa 1 giá trị. Biết

lập các bảng đơn giản đểghi lại

pdf 65 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
1 
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy 7B : / /2008 
 7D: / /2008 
Chương 3: Thống kê 
Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số 
A/ PHẦN CHUẨN BỊ: 
I. Mục tiờu: 
 - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê 
khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của 
các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"; 
làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 
 - Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. Biết 
lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 
II. Chuẩn bị: 
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + Phiếu học tập 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 
B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP. 
* Ổn định: 7B: 
 7D: 
I. Kiểm tra bài cũ: ( Khụng kiểm tra ) 
II. Dạy bài mới: 
 * Đặt vấn đề: Thống kê là một môn khoa học được sử dụng rộng rãi trong các 
hoạt động kinh tế, xã hội. Trong chương II chúng ta sẽ được làm quen với Thống kê 
mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ 
được ghi lại như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay. 
 Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi 
 * Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số 
liệu thống kê ban đầu ( 8') 
1. Thu thập số liệu, bảng số 
liệu thống kê ban đầu 
Gv Cho học sinh quan sát bảng 1 
 Ví dụ: (Sgk - 4) 
? Cần điều tra về số cây trồng được của mỗi 
lớp trong trường em nào có thể nêu cách 
tiến hành điều tra. 
Hs Lập danh sách 20 lớp và ghi vào đó số cây 
trồng được của mỗi lớp 
Gv Việc làm như trên của người điều tra là thu 
thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các 
số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng số liệu 
thống kê lần đầu. 
? Cho biết yêu cầu của ? 1 (Sgk - 5) ? 1 (Sgk - 5) 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
2 
Gv Cho học sinh hoạt động theo nhóm lập bảng 
thống kê ban đầu với chủ đề tự chọn sau đó 
các nhóm trình bày. 
Gv Đưa ra chú ý sau khi các nhóm làm xong 
trong bài ? 1 
* Chú ý: Tuỳ theo yêu cầu của 
cuộc điều tra mà các bảng số 
liệu thống kê ban đầu có thể 
khác nhau. 
Tb? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? 
Hs Số cây trồng của mỗi lớp 
 * Hoạt động 2: Dấu hiệu (14') 2. Dấu hiệu 
Gv Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu 
hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho học sinh 
làm ? 2 
K? Thế nào là dấu hiệu ? 2 (Sgk - 5) 
Hs Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra 
quan tâm cần tìm hiểu được gọi là dấu hiệu 
* Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện 
tượng mà người điều tra quan 
tâm tìm hiểu 
Tb? Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? 
Hs Là số cây trồng được của mỗi lớp 
Gv Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra 
quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (Kí hiệu 
bằng chữ cái in hoa X, Y ...) Dấu hiệu X ở 
bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. 
Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. 
* Kí hiệu: X 
K? Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? ? 3 (Sgk - 5) 
Hs Có 20 đơn vị điều tra 
Gv Mỗi lớp trồng được 1 số cây: Chẳng hạn lớp 
7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 
cây (bảng 1) 
Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một 
số liệu, số liệu đó goi là một giá trị của dấu 
hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng 
số các đơn vị điều tra (kí hiệu N) 
* Giá trị của dấu hiệu: Mỗi đơn 
vị điều tra có 1 số liệu, số liệu 
đó là một giá trị của dấu hiệu. 
Số các giá trị của dấu hiệu 
bằng số các đơn vị điều tra. 
* Kí hiệu: N 
Gv Trở lại bảng 1: giới thiệu dãy giá trị của dấu 
hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ 
bên trái sang) 
Gv Cho học sinh làm ? 4 ? 4 (Sgk - 6) 
? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá 
trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu 
Hs Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị (đọc 
giá trị X ở cột 3 bảng 1) 
 * Củng cố: Bài tập 2 (Sgk - 7) Bài tập 2 (Sgk - 7) 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
3 
K? Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu 
hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị 
a. Dấu hiệu mà bạn An quan 
tâm là: 
Tb? Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá 
trị của dấu hiệu đó. 
Thời gian cần thiết hàng ngày 
mà An đi từ nhà đến trường 
Dấu hiệu đó có 10 giá trị 
Tb? Lên bảng viết các giá trị khác nhau của dấu 
hiệu 
b. Có 5 giá trị khác nhau trong 
dãy giá trị dấu hiệu đó. 
c. Các giá trị khác nhau của 
dấu hiệu là 17, 18, 19, 20, 21 
 * Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị 
(13') 
3. Tần số của mỗi giá trị 
Gv Trở lại bảng 1 và yêu cầu h/s làm ? 5 và ? 6 
K? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây 
trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau 
đó? 
? 5 (Sgk - 6) 
Giải: 
 Có 4 số khác nhau trong cột số 
cây trồng được 
? Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, 28 cây, 
35 cây, 50 cây 
Đó là các số 28; 30; 35; 50 
Hs Có 8 lớp trồng được 30 cây, có 2 lớp trồng 
được 28 cây, có 7 lớp trồng được 35 cây, có 
3 lớp trồng được 50 cây 
? 6 (Sgk - 6) 
Giải 
Gv Hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số: Số 
lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị 
của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị 
đó. 
+ Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số 
của dấu hiệu kí hiệu n. 
Có 8 lớp trồng được 30 cây 
Có 2 lớp trồng được 28 cây 
Có 7 lớp trồng được 35 cây 
Có 3 lớp trồng được 50 cây 
* Định nghĩa: (Sgk - 5) 
K? Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 
bao nhiêu giá trị khác nhau 
* Kí hiệu: 
x - giá trị của dấu hiệu 
Hs Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 
giá trị khác nhau 
n - tần số của dấu hiệu 
Tb? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của 
chúng 
? 7 (Sgk - 6) 
Hs Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần 
lượt là 2; 8; 7; 3 
Tb? Trong bài tập 2c. Hãy tìm tần số của chúng 
Hs Tần số tương ứng của các giá trị 17, 18, 19, 
20, 21 lần lượt là 1, 3, 3, 2, 1 
Gv Qua đó ta có thể tìm tần số theo các bước 
sau: 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
4 
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau 
trong dãy viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ 
đến lớn 
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh 
dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. 
Hs Đọc phần đóng khung trong Sgk - 6 * Chú ý (Sgk - 7) 
 * Hoạt động 4: Củng cố (5') 4. Luyện tập 
Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: 
Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường 
trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 
18 14 20 17 25 14 
19 20 16 18 14 16 
Cho biết: 
a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của 
dấu hiệu. 
b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và 
tìm tần số của từng giá trị đó. 
Bài tập: 
a. Dấu hiệu: Số học sinh nữ 
trong mỗi lớp 
- Số tất cả các giá trị của dấu 
hiệu là 12. 
b. Các giá trị khác nhau của 
dấu hiệu là 14, 16, 17, 18, 19, 
20, 25 
Tần số tương ứng của các giá 
trị trên lần lượt là: 3, 2, 1, 2, 1, 
2, 1 
 III. Hướng dẫn về nhà (2') 
 + Học thộc bài 
 + Làm bài tập 1 (Sgk - 7); 3 (Sgk - 8) 
 + Bài tập: 1, 2, 3 (SBT - 3, 4) 
 + Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo môt chủ đề tự chọn. 
Sau đó đặt ra các câu hỏi trong tiết học và trình bày lời giải. 
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy 7B : / /2008 
 7D : / /2008 
Tiết 42: Luyện tập 
A/ PHẦN CHUẨN BỊ: 
I. Mục tiờu: 
 - Học sinh được làm quen với dạng toán về thống kê: Thu thập số liệu, lập 
bảng điều tra, nhận xét về giá trị, giá trị khác nhau, tấn số. 
 - Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm như: số các giá trị, số 
các giá trị khác nhau. 
 - Vận dụng trong thực tế cuộc sống hàng ngày. 
II. Chuẩn bị: 
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + Chuẩn bị một vài bài điều tra + bảng nhóm, 
bút dạ. 
B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP. 
* Ổn định: 7B: 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
5 
 7D: 
I. Kiểm tra bài cũ: (10') 
1. Cõu hỏi: 
 Học sinh 1: 
 + Dấu hiệu điều tra là gì? 
 + Giá trị của dấu hiệu là gì? 
 + Thế nào là tần số? 
 Học sinh 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra toán của 37 học sinh ban 
đầu dưới đây. 
Stt Điểm kiểm tra Số bài 
1 2 3 
2 3 2 
3 4 5 
4 5 4 
5 6 6 
6 7 7 
7 8 5 
8 9 3 
9 10 2 
 Hãy cho biết 
 + Dấu hiệu điều tra là gì? 
 + Số các giá trị bằng bao nhiêu? 
 + Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng? 
2. Đáp án: 
 Học sinh 1: + Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm 
tìm hiểu. (3đ) 
 + Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các 
giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. (3,5 đ) 
 + Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của 
giá trị đó. (3,5đ) 
 Học sinh 2: 
 - Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của học sinh (1đ) 
 - Số các giá trị là 37 (3đ) 
 - Số các giá trị khác nhau là 9 (3đ) 
 - Tần số tương ứng là: 3, 2, 5, 4, 6, 7, 5, 3, 2. (3đ) 
II. Dạy bài mới: 
 * Đặt vấn đề: Ở tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu những khái niệm 
ban đầu về thu thập số liệu thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức 
luyện tập để làm quen với dạng toán này. 
 Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi 
Gv Cho học sinh làm bài 3 (Sgk - 8) Bài 3 (Sgk - 8) (11') 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
6 
Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài 
tập 3 
Giải 
? Hãy quan sát và trả lời các câu 
hỏi theo yêu cầu của bài 
a. Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của mỗi 
học sinh. 
Hs 
Gv 
Lờn bảng giải 
Chốt lại: Khi làm bài toán về 
điều tra các em cần lưu ý: 
b. Đối với bảng 5: 
 + Số các giá trị là 20 
 + Số các giá trị khác nhau là 5 
 Đối với bảng 6: 
 + Số các giá trị là 20 
 + Số các giá trị khác nhau là 4 
 + Dấu hiệu điều tra là gì và tìm 
chính xác dấu hiệu thì kết quả 
cần tìm khác mới chính xác. 
+ Phân biệt đúng giữa khái niệm 
số các giá trị và số các giá trị 
khác nhau 
+ Thực hiện đếm giá trị phải cẩn 
thận tránh nhầm lẫn. 
c. Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. 
 + Tần số tương ứng là: 2; 3; 8 
 Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 
8,7; 9,0; 9,2; 9,3 
 + Tần số tương ứng là: 3, 5, 7, 5 
Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 4 
(Sgk - 9) 
Bài 4 (Sgk - 9) (8') 
Giải 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. 
 Có 30 giá trị. 
Tb? Đứng tại chỗ trả lời cõu a, b b) Có 5 giá trị khác nhau. 
K? Lờn bảng làm cõu c c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 
102. 
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 
Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài 
tập 2 (SBT - 3) 
Bài 2 (S ...  2y2 + y là đa thức của biến y 
K? Giá trị của đa thức B tại x = -1 
được viết như thế nào? Giá trị của 
đa thức A tại y = 2 được viết như 
thế nào? 
* Ký hiệu: 
B là đa thức của biến x: B(x) 
A là đa thức của biến y: A(y) 
Giá trị của đa thức B tại x = -1 : B(-1) 
Giá trị của đa thức A tại y = 2: A(2) 
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu ? 1 và ? 2 
trong (Sgk - 41) 
? 1 (Sgk - 41) 
Giải 
K? Nêu yêu cầu ? 1? Muốn tính A(5); 
B(-2) ta làm như thế nào? A(y) = 7y
2
 – 3y + 
2
1
Ta có A(5) = 7.52 – 3.5 + 
2
1
Hs Thay y = 5 vào đa thức A(y). 
Thay x = -2 vào đa thức B(x) = 175 – 15 + 2
1
Gv Gọi 2 hs lên bảng làm mỗi em 1 ý. 
 = 160 + 
2
1
 = 
2
1160 
Hs Hs dưới lớp tự làm vào vở. 
B(x) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 
2
1
 = 6x5 – 3x + 7x3 + 
2
1
Gv Gọi hs nhận xét bài làm của các 
bạn và chốt kết quả đúng. 
Ta có B(-2) = 6.(-2)5 –3.(-2) +7(-2)3+ 
2
1
 = - 192 + 6 - 56 + 
2
1
 = - 242 + 
2
1
 = 
2
1241− 
Tb? ? 2 yêu cầu gì? ? 2 (Sgk - 41) 
GV 2; 5 được gọi là bậc của hai đa thức 
một biến A(y) và B(x). 
Giải 
Tb? Bậc của đa thức 1 biến là gì? Đa thức A(y) có bậc 2 
Gv Nhấn mạnh: Tương tự khi tìm bậc 
của đa thức, khi tìm bậc của đa 
thức 1 biến trước hết ta cũng phải 
thu gọn đa thức đó rồi lấy bậc cao 
Đa thức B(x) có bậc 5 
* Bậc của đa thức một biến (khác đa 
thức 0, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất 
của biến trong đa thức đó. 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
60
nhất của biến trong đa thức đã thu 
gọn. 
Gv Yêu cầu hs n/c bài tập 43(Sgk - 43), 
thảo luận nhóm bàn trả lời. 
Bài tập 43 (Sgk- 43) 
a) 5 c) 3 
Gv Nhấn mạnh: Khi tìm bậc của đa 
thức một biến trước hết ta phải thu 
gọn đa thức đó. 
b) 1 d) 0 
 * HĐ 2: Sắp xếp 1 đa thức (10') 2. Sắp xếp một đa thức 
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu sgk tìm hiểu 
mục đích của việc sắp xếp 1 đa 
thức và cách sắp xếp. 
* Hai cách sắp xếp 1 đa thức: 
 + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa 
tăng của biến. 
Tb? Tại sao phải sắp xếp 1 đa thức? + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa 
giảm của biến. 
Hs Để thuận lợi cho việc tính toán 
K? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử? 
Cách sắp xếp ntn? 
Gv Yc hs nghiên cứu VD trong Sgk/42 * Ví dụ (Sgk - 42) 
K? Khi sắp xếp các hạng tử của 1 đa 
thức ta cần chú ý điều gì? 
Hs Trước hết phải thu gọn đa thức đó 
đã. 
* Chú ý (Sgk - 42) 
Gv Gọi hs đọc lại chú ý 
 Yêu cầu hs nghiên cứu ? 3 và ? 4 
trong (Sgk - 42) 
? 3 (Sgk - 42) 
Giải 
Gv Yêu cầu hs thảo luận nhóm và làm 
2 bài vào bảng nhóm 
B(x) = 
2
1
- 3x + 7x3 + 6x5 
Hs HĐ nhóm làm ?3 và ?4 ? 4 (Sgk - 42) 
Gv Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq. Giải 
K? Có nhận xét gì về bậc của 2 đa thức 
Q(x) và R(x)? 
Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 
 = 5x2 – 2x + 1 
Hs Đều là 2 đa thức bậc 2 của biến x R(x) = - x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 
 = - x
2
 + 2x – 10 
Gv Gọi hệ số của lũy thừa bậc 2 là a; 
bậc 1 là b; bậc 0 là c thì mọi đa 
thức bậc hai của biến x sau khi sắp 
xếp theo lũy thừa giảm của biến 
đều có dạng: ax2 + bx + c 
* Nhận xét: Mọi đa thức bậc 2 của 
biến x sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa 
giảm của biến đều có dạng: 
 ax2 + bx + c 
 Với a, b, c là các số đã cho (a ≠ 0) 
Gv Gọi hs đọc lại nhận xét trong Sgk. 
K? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong 
các đa thức Q(x) và R(x)? 
Gv Các chữ a, b, c nói trên không phải 
là biến số, đó là các chữ đại diện 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
61
cho các số xác định cho trước. 
Những chứ như vậy được gọi là 
hằng số (hằng). 
Hs Đọc chú ý * Chú ý (Sgk - 42) 
 * HĐ 3: Hệ số (8') 3. Hệ số 
Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk 
mục 3 – 42; 43 
Xét đa thức thu gọn: 
 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
2
1
K? Qua nghiên cứu hãy cho biết lũy 
thừa bậc 5; bậc 3; bậc 1 của đa thức 
có hệ số là bao nhiêu? 
Ta nói: 
6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 
7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 
K? 
2
1
 là hệ số của lũy thừa bậc bao 
nhiêu? vì sao? Còn được gọi ntn? 
- 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1 
2
1
 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (còn gọi 
là hệ số tự do) 
Hs Vì ta có thể viết: 0.
2
1
2
1
x= 
K? Hệ số cao nhất của đa thức P(x) 
bằng bao nhiêu? Cách xác định? 
K? Hãy xác định hệ số của các lũy 
thừa và hệ số cao nhất của đa thức 
A(y) và B(x) trong mục 1? 
* Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là 6 
(là hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của 
biến trong đa thức). 
Gv Giới thiệu chú ý: Với đa thức P(x) 
ta thấy không xuất hiện lũy thừa 
bậc 4 và bậc 2. Nhưng ta có thể viết 
đa thức đó với đầy đủ từ lũy thừa 
bậc cao nhất đến thấp nhất như sau: 
P(x) = 6x5 + 0x4 +7x3 + 0x2 – 
3x+
2
1
* Chú ý: 
Ta có thể viết đa thức P(x) như sau: 
P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 – 3x + 
2
1
K? Xác định hệ số của các lũy thừa bậc 
4 và bậc 2 của đa thức P(x)? 
Hệ số của lũy thừa bậc 4; bậc 2 của đa 
thức P(x) bằng 0. 
Gv Như vậy nếu trong 1 đa thức ta thấy 
không xuất hiện lũy thừa bậc nào 
thì ta hiểu rằng hệ số của lũy thừa 
bậc đó bằng 0 
 * HĐ 4: Thi “Về đích nhanh nhất” (5’) 
G: treo bảng phụ ghi thể lệ cuộc thi (có 4 ô cho 4 tổ viết) 
Yc hs nghiên cứu thể lệ cuộc thi và thi trong 3 phút. 
G: Gọi các tổ nhận xét kết quả của nhau. Chỉ rõ chỗ sai trong cách viết (nếu 
có). 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
62
III. Hướng dẫn về nhà (2') 
 - Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa 
thức. 
 - BTVN: 29, 40, 41, 42 (Sgk - 43) 
 - Hướng dẫn bài 41 (Sgk - 43): Lưu ý hệ số cao nhất và hệ số tự do. 
 - Đọc trước bài: Cộng, trừ đa thức một biến 
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy 7B : / /2008 
 7D : / /2008 
Tiết 60.Đ8. Cộng trừ đa thức một biến 
A/ PHẦN CHUẨN BỊ: 
I. Mục tiờu: 
- HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách: 
 + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. 
 + Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc 
 - Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức: Bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp 
các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng  
II. Chuẩn bị: 
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học 
B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP. 
* Ổn định: 7B: 
 7D: 
I. Kiểm tra bài cũ: (7') 
1. Cõu hỏi: Chữa bài tập 40(Sgk - 43) 
 2. Đáp án: 
 Bài tập 40(Sgk - 43): 
a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến. 
 Q(x) = - 5x6 + 2x4 + 4x3 + (3x2 + x2) – 4x – 1 
 = - 5x6 + 2x4 + 4x3 + 4x2 – 4x – 1 (5đ) 
b) Các hệ số khác 0 của Q(x): 
 Hệ số của lũy thừa bậc 6 là - 5 (hệ số cao nhất) 
 Hệ số của lũy thừa bậc 4 là 2 
 Hệ số của lũy thừa bậc 3 là 4 
 Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 4 
 Hệ số của lũy thừa bậc 1 là - 4 
 Hệ số tự do là - 1 (5đ) 
II. Dạy bài mới: 
 * Đặt vấn đề: Chúng ta đã sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa tăng dần 
(hoặc giảm dần) của biến. Vậy muốn cộng trừ đa thức 1 biến ta làm như thế nào 
chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
63
 Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi 
 * Hoạt động 1: Cộng hai đa thức 
một biến (12') 
1. Cộng hai đa thức một biến 
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ cộng 
hai đa thức một biến (Sgk - 44). 
* Ví dụ (Sgk - 44) 
Tb? Để cộng hai đa thức P(x) và Q(x) ta 
có thể thực hiện theo mấy cách? 
Giải 
Hs 2 cách + Cách 1 (Sgk - 44) 
Gv Treo bảng phụ ghi cách 1. 
K? Ở cách 1 ta thực hiện theo các bước 
như thế nào? 
 B1: bỏ ngoặc 
B2: Nhóm các đơn thức đồng dạng. 
B3: Cộng, trừ đơn thức đồng dạng. 
K? Theo cách 2 ta làm như thế nào? 
Gv Cộng hai đa thức theo cột dọc (đặt 
các đơn thức đồng dạng ở cùng một 
cột), sau đó thực hiện cộng hai đơn 
thức đồng dạng trên cùng một cột. 
Gv HD học sinh cách cộng theo cách 2: 
trừ từng cột rồi điền dần vào kết quả; 
lưu ý để cho đơn giản khi cộng các 
đơn thức đồng dạng ta chỉ cần chú ý 
cộng, trừ phần hệ số và trước khi 
cộng trừ các đa thức cần sắp xếp các 
đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc 
tăng dần. 
+ Cách 2: 
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
 + 
 Q(x)= - x4 + x3 + 5x + 2 
P(x)+Q(x)= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 
Gv Lưu ý HS khi làm bài cần chọn cách 
làm đơn giản hơn. 
 * Hoạt động 2: Trừ hai đa thức 
một biến (10') 
2. Trừ hai đa thức một biến 
* Ví dụ (Sgk - 44) 
Gv Yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ. 
Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện cách 1; 
ở dưới lớp Hs tự làm vào vở. 
Cách 1: 
P(x) – Q(x) = 
=(2x5+ 5x4– x3+ x2– x– 1) – (- x4 + x3 + 5x + 
2) 
= 2x5 +5x4 – x3 + x2- x – 1 + x4 – x3 – 5x – 2 
= 2x5 +(5x4+ x4) – (x3 +x3)+x2 – (x+ 5x) -
(1+2) 
= 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x - 3 
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu cách 2 (Sgk) 
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại. 
Lưu ý dấu trừ : Cộng với số đối 
P(x) – Q(x) = P(x) + [- Q(x)] 
Cách 2: 
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
 - 
 Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
64
 P(x) – Q(x) = 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2- 6x – 3 
K? Tóm lại qua hai bài toán trên muốn 
cộng hay trừ hai đa thức một biến ta 
có thể làm theo những cách nào? 
Gv Giới thiệu chú ý. 
Yêu cầu 2 HS đọc chú ý. 
* Chú ý (Sgk - 45) 
Gv Yêu cầu Hs vận dụng làm ? 1. 
Yêu cầu 2 học sinh làm hai câu theo 
cách 1 
? 1 (Sgk 45) 
Giải 
Cách 1: 
M(x) + N(x) = 
= (x4 + 5x3 - x2 + x – 0,5)+(3x4 - 5x2 – x – 
2,5) 
= 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3 
M(x) – N(x) = 
= (x4 + 5x3 – x2+ x – 0,5) – (3x4- 5x2 – x – 2,5) 
= - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 
Gv Gọi 2 Hs lên bảng làm theo cách 2 Cách 2: 
* M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 
 + 
 N(x) = 3x4 - 5x2 - x – 2,5 
M(x) + N(x) = 4x4+ 5x3 - 6x2 - 3 
* M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 
 - 
 N(x) = 3x4 - 5x2 – x – 2,5 
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 
 * HĐ 3: Luyện tập - Củng cố (7') 3. Bài tập 
 Bài 44(Sgk – 45) 
 Cách 1: 
* P(x) + Q(x) = 
=(- 5x3- 
3
1
 + 8x4 + x2)+(x2 – 5x – 2x3 + x4 -
3
2 ) 
= (8x4+x4)+(-5x3-2x3)+ (x2+x2) – 5x – (
3
2
3
1
+ ) 
= 9x4 - 7x3 + 2x2 – 5x – 1 
 Cách 2: 
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 - 
3
1
+ 
 Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x - 
3
2
 P(x)+Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 – 5x – 1 
 Cách 1: 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−¬ng V¨n Hoµng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
65
* P(x) – Q(x) = 
= (- 5x3- 
3
1
+ 8x4 + x2)- (x2 – 5x – 2x3 + x4 -
3
2 ) 
=(8x4- x4)+(-5x3+2x3)+ (x2- x2) + 5x – (
3
2
3
1
− ) 
= 7x4 - 3x3 + 5x + 
3
1
 Cách 2: 
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 - 
3
1
 - Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x - 
3
2
 P(x) - Q(x) = 7x4 - 3x3 +5x + 
3
1
III. Hướng dẫn về nhà (2') 
 - BTVN: 45 đến 48 (Sgk – 45, 46. Xem kỹ các ví dụ đã giải. 
 - HD bài 47: Thực hiện đồng thời các phép tính tương tự như đối với 2 đa thức 
 - Tiết sau luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdai so ki 1.pdf