I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.
2. Về kĩ năng:
- Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình giảng bài mới)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ (3'): GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. Sau đó nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập,
Chương I - Số hữu tỉ. Số thực Tiết 1 - Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Ngày soạn: 20/8/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C 23/8/2010 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0. 2. Về kĩ năng: - Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỉ. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình giảng bài mới) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ (3'): GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. Sau đó nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ. Số thực. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 12' ? Hãy viết mỗi số 3; -0,5; 0; 2 thành các phân số bằng nó. HS viết và trả lời ? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên đều là các số hữu tỉ ? Vậy thế nào là số hữu tỉ? HS trả lời GV giới thiệu khái niệm số hữu tỉ và kí hiệu 2HS nhắc lại khái niệm ? Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ? HS suy nghĩ trả lời ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao? HS trả lời ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao? HS: Với n thì n = . ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? HS: N Z Q GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp N, Z, Q (trong khung trang 4 SGK). 1. Số hữu tỉ Ta có: 3 = ... -0,5 = 0 = 2 Các số 3; -0,5; 0; 2 đều là số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với . Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. ?1 (SGK - tr.5) Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì đều viết được dưới dạng phân số: 0,6 = ; -1,25 = ; ?2 (SGK - tr.5) Số nguyên a là số hữu tỉ vì có thể viết được dưới dạng phân số: a =. 12' GV yêu cầu HS thực hiện ?3 1HS lên bảng thực hiện HS nhận xét bài của bạn GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta cũng biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK 1HS đọc to trước lớp GV thực hành lên bảng và yêu cầu HS làn theo HS thực hiện ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV GV lưu ý cho HS: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số. GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS thực hiện ? Viết dưới dạng phân số có mẫu dương HS: = . ? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. - Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? HS: Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. 1HS lên bảng biểu diễn HS nhận xét bài của bạn GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ?3 (SGK - tr.5) Biểu diễn các số nguyên -1, 1, 2 trên trục số: -1 0 1 2 Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau: - Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. - Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0, cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới. -1 0 1 Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Ta có: = -1 0 1 11' ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? HS trả lời ? Hãy so sánh hai phân số và HS thực hiện 1HS trình bày miệng lời giải GV: Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. GV nêu ví dụ 1 ? Để so sánh hai số hữu tỉ -0,6 và ta làm thế nào? HS: viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số. 1HS trình bày miệng lời giải GV nêu ví dụ 2 HS cả lớp làm ví dụ 2 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn ? Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: - Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương. - So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. GV chốt lại và giới thiêu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm như SGK. GV yêu cầu HS làm ?5 1HS đọc to yêu cầu ?5 HS suy nghĩ trả lời ?5 3. So sánh hai số hữu tỉ ?4 (SGK - tr.6) Giải Ta có: Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên > hay > . Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và Giải Ta có -0,6 = ; = Vì -6 0 nên < hay 0,6 < . Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ -3 và 0. Giải Ta có -3 = ; 0 = Vì -7 0 nên < hay -3 < 0. ?5 (SGK - tr.7) Số hữu tỉ dương: . Số hữu tỉ âm: . Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là số . 5' Bước 4: Củng cố GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 1 (SGK - tr.7) HS hoạt động nhóm và trình bày lời giải trên bảng nhóm HS nhận xét bài của các nhóm GV đánh giá, kết luận. GV chốt lại kiến thức tiết học Bài 1(SGK - tr.7). Điền kí hiệu () vào ô vuông: -3 N; -3 Z; -3 Q; Z; Q; N Z Q; Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài - BTVN: 2, 3, 4, 5 (SGK - 7,8) - Đọc trước: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 - Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ Ngày soạn: 20/8/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C 26/8/2010 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc "chuyển vế" trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Về kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (8') HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ Chữa bài 2(SGK - tr.7) HS2: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chữa bài 3(SGK - tr.8) (2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 15' GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với . ? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào? HS: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. ? Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. HS phát biểu các quy tắc GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. GV nêu ví dụ và yêu cầu HS làm HS suy nghĩ làm bài HS trình bày miệng lời giải GV ghi lại lời giải lên bảng GV yêu cầu HS làm ?1 HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn GV chốt lại kiến thức phần 1) 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Với x = , ta có: Ví dụ: Tính a) ; b) . Giải ?1 (SGK - tr.9) Tính a) b) 14' ? Nhắc lại quy tắc ''chuyển vế'' trong Z HS nhắc lại GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế 2HS lần lượt đọc to quy tắc GV nêu ví dụ và yêu cầu HS giải HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn GV yêu cầu HS làm ?2 HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn GV cho HS đọc chú ý 1HS đọc to trước lớp GV chốt lại kiến thức tiết học 2. Quy tắc "chuyển vế" * Quy tắc: (SGK - tr.9) Với mọi x, y, z Q: x + y = z x = z - y Ví dụ: Tìm x, biết Giải: Ta có ?2 (SGK - tr.9) Tìm x: a) x - x x x = b) ỉ Chú ý: (SGK - tr.9) 6' Bước 4: Củng cố GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 6 (SGK - tr.10) HS hoạt động nhóm làm bài (trình bày lời giải trên bảng nhóm) HS nhận xét bài của các nhóm GV đánh giá, kết luận Bài 6(SGK - tr.10) a) b) c) d) Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài - BTVN: 7, 8, 9, 10 (SGK - 10) - Đọc trước: Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ. V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 - Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ Ngày soạn: 24/8/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C 30/8/2010 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 2. Về kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (8') HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa bài 8 - d(SGK - tr.10) HS2: Phát biểu quy tắc ''chuyển vế" Chữa bài 9 - a, b(SGK - tr.10) (2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ: Để nhân, chia số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 14' ? Thực hiện phép tính: -0,2. như thế nào? HS: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số. ? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? áp dụng tính bài tập trên HS thực hiện GV dẫn dắt HS viết công thức tổng quát GV nêu ví dụ và yêu cầu HS làm HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn ? Phép nhân phân số có những tính chất gì? HS: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo. GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. GV t ... r. 23) - Đọc Bài đọc thêm"Luỹ thừa với số mũ nguyên âm". V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 9 - Đ7. Tỉ lệ thức Ngày soạn: 15/9/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm được hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Về kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5') ? Tỉ số của hai số a và b với b0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số: và (1HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ: Đẳng thức giữa hai tỉ số được gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 15' 18' 5' GV nêu ví dụ và yêu cầu HS thực hiện HS cả lớp làm bài, 1HS trình bày miệng lời giải GV: Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. ? Vậy thế nào là tỉ lệ thức? HS trả lời GV giới thiệu định nghĩa 2HS nhắc lại định nghĩa GV: Các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d. - Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a và d - Các trung tỉ (số hạng trong): b và c GV cho HS làm ?1 HS cả lớp làm ?1, 2HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn, GV kết luận GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z; b và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? - Xét tỉ lệ thức , hãy xem SGK để hiểu cách chứng minh khác của đẳng thức tích 18. 36 = 24. 27 1HS đọc to trước lớp GV cho HS làm ?2 HS thực hiện ?2, 1HS trình bày miệng GV nêu tính chất 1 HS nhắc lại tính chất GV: Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? Hãy xem cách làm của SGK: Từ đẳng thức 18. 36 = 24. 27 suy ra để áp dụng làm ?3 1HS đọc to trước lớp HS cả lớp thực hiện ?3, 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn, GV kết luận ? Tương tự, từ ad = bc và a, b, c, d0 làm thế nào để có ? HS trình bày miệng lời giải GV giới thiệu tính chất 2 HS nhắc lại tính chất GV: Tổng hợp cả hai tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d0 có một trong năm đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại (GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bảng tóm tắt - SGK) Bước 4. Củng cố GV chốt lại kiến thức tiết học GV yêu cầu HS làm bài 44 (SGK - tr.26) HS cả lớp làm bài, 3HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn, GV kết luận 1. Định nghĩa Ví dụ: So sánh hai tỉ số và . Giải: Ta có Do đó . * Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: . Tỉ lệ thức còn được viết là a: b = c : d. ?1 (SGK - tr.24) Giải a) Ta có Do đó b) Ta có 2. Tính chất * Tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) ?2 (SGK - tr,.25) Ta có: Nếu thì ad = bc. ?3 (SGK - tr.25) Ta có: Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: Bài 44 (SGK - tr.26) Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên: a) 1,2 : 3,24 = . b) . c) . Bước 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài. - BTVN: 45, 46, 47, 48 (SGK - tr. 26) - Tiết sau: Luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tiết 10 - Luyện tập Ngày soạn: 15/9/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C /9/2010 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Về kĩ năng: Rèn lkỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (8') HS1: Định nghĩa tỉ lệ thức Chữa bài 45 (SGK - tr.26) HS2: Viết dạng tổng quát hai tính chất của tỉ lệ thức. Chữa bài 46 - a (SGK - tr.26) (2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ: Để củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. Tiết học hôm nay chúng ta Luyện tập. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 10' 15' 6' 4' GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 1HS đọc to đề bài ? Để biết được các tỉ số có lập được tỉ lệ thức hay không ta làm thế nào? HS: Ta xét xem hai tỉ số có bằng nhau hay không, nếu bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức GV yêu cầu HS giải HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn GV kết luận và chốt lại kiến thức (Đề bài 50 đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài HS hoạt động nhóm làm bài và trình bày lời giải trên bảng nhóm Bài 49 (SGK - tr.26) Giải a) Ta có: (Lập được tỉ lệ thức) b) Ta có: (Không lập được tỉ lệ thức) c) Ta có: ( Lập được tỉ lệ thức) d) Ta có: ; (Không lập được tỉ lệ thức) Bài 50 (SGK - tr.27) N. H. C. I. Ư. ế. 14 : 6 = 7 : 3 20 : -25 = (-12) : 15 6 : 27 = 16 : 72 (-15) : 35 = 27 : (-63) Y. ợ. B. U. L. T. 14 6 -0,84 9,17 0,3 B i n h t h ư Y ế u l ư ợ c -63 -25 -25 -0,84 16 HS nhận xét bài của các nhóm GV đánh giá, kết luận và chốt lại GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 1HS đọc to đề bài ? Từ bốn số 1,5; 2; 3,6; 4,8 hãy suy ra đẳng thức tích. HS trả lời ? áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có được. HS đứng tại chỗ trảlời GV chốt lại kiến thức GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 52 1HS đọc to đề bài HS cả lớp suy nghĩ rồi trả lời GV chốt lại Bài 51 (SGK - tr.28) Giải Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 do đó ta có bốn tỉ lệ thức: Bài 52 (SGK - tr. 28) Từ tỉ lệ thức với a, b, c, d 0, ta có thể suy ra: C) Bước 4. Củng cố (trong quá trình chữa bài tập) Bước 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Xem lại các dạng bài tập và ôn lại lý thuyết. - BTVN: 52(SGK - tr. 28), 60, 61, 62 (SBT - tr.12, 13) - Đọc trước Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tiết 11 - Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Ngày soạn: 18/9/2010. Giảng ở lớp: 7C. Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7C I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Về kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1') Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5') ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Chữa bài 62 - a (SBT - 13) (1HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm) Bước 3: Nội dung bài mới: - PKĐ: Từ có thể suy ra hay không? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cần khắc sâu 20' 6' 12' GV yêu cầu HS thực hiện ?1 HS cả lớp làm bài 1HS trình bày miệng lời giải ? Từ có thể suy ra hay không? HS nghiên cứu SGK và trả lời GV kết luận GV giới thiệu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (treo bảng phụ đã ghi sẵn tính chất) 2HS nhắc lại tính chất GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài chứng minh tính chất của dãy tỉ số bằng nhau HS theo dõi và nghe giảng ? Tương tự, các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào? HS trả lời GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu +, - trong các tỉ số. ? Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? HS trả lời GV giới thiệu chú ý như SGK HS nghe giảng GV yêu cầu HS làm ?2 HS cả lớp làm bài HS trình bày miệng lời giải Bước 4. Củng cố ? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? 1HS lên bảng viết GV yêu cầu HS làm bài 54 1HS đọc to đề bài HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài của bạn GV kết luận và chốt lại GV yêu cầu HS làm bài 57 (đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài HS cả lớp làm bài HS trình bày miệng lời giải GV chốt lại 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1 (SGK - tr.28) Ta có ; Vậy . = * Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: (SGK - tr.29) Ví dụ: Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 2. Chú ý: (SGK - tr.29) ?2 (SGK - tr.29) Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có . Bài 54 (SGK - tr.30) Giải Ta có và x + y = 16 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Từ ; . Bài 57 (SGK - tr.30) Giải Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c theo đầu bài ta có và a + b + c = 44 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 61, 20. Bước 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài: Tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - BTVN: 55, 56, 58 (SGK - tr.30) - Tiết sau: Luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: