§3. ĐƠN THỨC
I./Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức cơ bản:
Nhận biết được một biểu thức đại số nào là đơn thức. Nhận biết được đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
2.Kĩ năng, kĩ xảo:
Biết nhân đơn thức. Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ nhận thức:
Thấy được dạng đặc biệt của biểu thức là đơn thức
II./Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập kiến thức cũ.
Tuần 25 Ngày soạn :________ Tiết 53 Ngày dạy :________ §3. ĐƠN THỨC I./Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức cơ bản: Nhận biết được một biểu thức đại số nào là đơn thức. Nhận biết được đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. 2.Kĩ năng, kĩ xảo: Biết nhân đơn thức. Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ nhận thức: Thấy được dạng đặc biệt của biểu thức là đơn thức II./Chuẩn bị của GV và HS: 1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Ôn tập kiến thức cũ. III./Các hoạt động trên lớp: 1./Ổn định lớp: 2./Kiểm tra bài cũ: 3./Giảng bài mới: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đơn thức Các em sẽ tìm hiểu một dạng đặc biệt của biểu thức là đơn thức Hãy làm bài tập ?1 Các biểu thức đại số nhóm 2 là đơn thức Hãy cho một số ví dụ về đơn thức? Nhóm 1 : 3-2y, 10x+y, 5(x+y) Nhóm 2 : 4xy2, x2y3x, 2x2y3x, 2x2y, -2y HS cho ví dụ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến Vd : -3/4, x2y3xz, -2/3x2y3z là đơn thức x/y, -2x2 + 1, 2z -1 không phải là đơn thức * Số 0 được gọi là đơn thức 0 Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn Phân biệt -2/3x2y3z và 2/3x2y2zy ? Ta nói đơn thức -2/3x2y3z là đơn thức thu gọn, -2/3 là hệ số, x2y3z là phần biến Vd:-2/3x2y3z là đơn thức thu gọn -2/3x2y2zy không phải là đơn thức thu gọn -2/3x2y3z có các biến x, y, z có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa vớisố mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn * Một số cũng được coi là đơn thức thu gọn Hoạt động 3: Bậc của đơn thức Xét đơn thức -2/3x2y3z, các biến có số mũ lần lượt là bao nhiêu ? Tổng số mũ các biến ? Ta nói 6 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế nào là bậc của đơn thức? HS: x có số mũ là 2, y có số mũ là 3, z có số mũ là 1 HS: 2+3+1=6 HS trả lời như trang 31 SGK Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0, số 0 được coi là đơn thức không có bậc Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức Tương tự như số, đơn thức cũng có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Tính : (32.167).(34.166) Nhân : -2x2y3z2.(-3 x3y) Ta nói 6x5y4z2 là tích của -2x2y3z2 và -3 x3y Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm ) HS: (32.167).(34.166) =36.1613 HS: -2x2y3z2.(-3 x3y) = 6x5y4z2 Nêu và Xem phần chú ý HS: .= 2x4y Chú ý: - Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau - Mỗi đơnthức đều có thể viết thành đơn thức thu gọn. ?3 Tìm tích của và Hoạt động 5: Củng cố GV đặt câu hỏi cho HS đứng tại chỗ trả lời. GV gọi HS đứng tại chỗ kiểm tra GV cho 2 HS lên bảng trình bày. HS trả lời. (5-x)x2 không phải là đơn thức Các biểu thức a, b, c là đơn thức a) Phần hs:2,5. Phần biến : x2y b) Phần hs:0,25. Phần biến:x2y2 a) =x3y4 b) =x6y6 Thế nào là đơn thức? Đơn thức thu gọn? Bậc của đơn thức? Nhân hai đơn thức ta phải làm như thế nào? Bài tập 10 trang 32 SGK Bài tập 11 trang 32 SGK Bài tập 12 trang 32 SGK Bài 13 trang 32 SGK Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem lại các bài tập đã giải trên lớp. Làm bài tập 14 trang 32 SGK Tiết sau học § 4 Đơn thức đồng dạng
Tài liệu đính kèm: