Đ1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I/Mục tiêu :
+Kiến thức : HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:
N Z Q.
+Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
+Giáo dục : Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
Rốn luyện cho HS tớnh chớnh xỏc và nhanh nhẹn
II/Phương tiện thực hiện:
+Giaó viên : Giáo án, Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Học sinh: Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
Tuần : 01 Tiết : 01 Đ1 Tập hợp Q các số hữu tỉ Ngày soạn : / / 2011 Ngày giảng : /./ 2011 I/Mục tiêu : +Kiến thức : HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q. +Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. +Giáo dục : Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Rốn luyện cho HS tớnh chớnh xỏc và nhanh nhẹn II/Phương tiện thực hiện: +Giaó viên : Giáo án, Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. +Học sinh: Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. III/Cách thức tiến hành: Đàm thoại + vấn đỏp +thực hành giải toỏn +sinh hoạt nhúm IV/Tiến trình bài dạy : A/ ổ n định tổ chức : 7A.......: 7C .........: B/Kiểm tra bài cũ: Nội dung câu hỏi kiểm tra Phương án -đáp án trả lời Giỏo viờn hướng dẫn cụng việc chuẩn bị và cỏch học bộ mụn C/Giảng bài mới: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 -Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương. -Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. -Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và ghi bảng 1. Số hữu tỉ:VD: -Cho các số: 3; -0,5; 0; ; -Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. -5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó. -Các HS khác làm vào vở. -Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó? -GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu 1. Số hữu tỉ: * * * * * Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. -ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. -Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? -HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK. ?1 -Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. -Yêu cầu HS làm -Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng. ?2 -Yêu cầu HS làm +Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? -Hỏi thêm: +Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? +Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? -Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. N Z Q -Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in. -Yêu cầu đại diện HS trả lời. -Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0 ?1 * * * Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. ?2 a ẻ Z thì ị a ẻ Q n ẻ N thì ị n ẻ Q Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là -Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ. -Quan sát sơ đồ. -Quan hệ: N è Z; Z è Q. BT 1: -3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z; ẻQ; N è Z è Q. -Vẽ trục số. -Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. -Vẽ trục số vào vở theo GV. -Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số. -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. -Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK -Đọc VD1 và làm theo GV. -GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) -Yêu cầu đọc và làm VD 2. -Đọc VD 2 SGK, làm vào vở. -Hỏi: +Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? +Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? +Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. -Yêu cầu làm BT 2 trang 7. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. ?3 Biểu diễn số –1; 1; 2 | | | | | | | | | | -1 0 1 M 2 + Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( ) + Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. + Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. | | | | | | | | -1 N 0 1 2 Bài 2 sgk tr.7 a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) | | | | | | -1 A 0 1 ?4 -Yêu cầu HS làm -Hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -Trả lời: Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào? -Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. -Cho làm VD1 và VD2 SGK HS nêu cách làm VD1 -Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng. -Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm VD2. -Hỏi: Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? -Trả lời: +Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương. +So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. -Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y -Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. -Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? -Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. -Yêu cầu làm -Gọi 3 HS trả lời. -GV nêu nhận xét: .-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV. ?4 So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 Và 15 > 0 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và vì -6 < -5 và 10 > 0 nên hay VD 2: So sán.h và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: - x < y điểm x bên trái điểm y - Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. - Số âm < 0 < Số dương. Nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu + Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. + Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - Cho hoạt động nhóm làm BT sau: Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0. -Trả lời: + Định nghĩa như SGK trang 5. + Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó. - Hoạt động nhóm: Ghi lời giải vào bảng phụ Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp. Đại diện nhóm trình bày lời giải. D/Củng cố bài : - Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. E/Hướng dẫn học sinh học ở nhà: : số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT. - Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6). Tuần : 01 Tiết : 02 Đ2 Cộng, trừ số hữu tỉ Ngày soạn : / / 2011. Ngày giảng : /./ 2011. I/Mục tiêu : +Kiến thức : HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. +Kỹ năng: HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. +Giáo dục : Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Rốn luyện cho HS tớnh chớnh xỏc và nhanh nhẹn II/Phương tiện thực hiện: +Giaó viên : Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. +Học sinh: Đọc trước bài mới. III/Cách thức tiến hành: Đàm thoại + vấn đỏp +thực hành giải toỏn +sinh hoạt nhúm IV/Tiến trình bài dạy : A/ ổ n định tổ chức : .7A.......: 7C .........: B/Kiểm tra bài cũ: -Câu 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). Làm BT 3 trang 8 SGK. -Câu 2: Làm BT 5 trang 8 SGK. -Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. C/Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và ghi bảng Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. -Yêu cầu làm ?1 2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở -Gọi 2 HS lên bảng cùng làm. Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK -2HS lên bảng làm?2 1.Cộng trừ số hữu tỷ Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. Qui tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0) ; ?1 BT 6 a, b: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. -1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK. -Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. -Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. -Yêu cầu làm VD SGK. -1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở. -Yêu cầu HS làm Tìm x biết: -2 HS lên bảng đồng thời làm ?2 -Yêu cầu đọc chú ý SGK 2.Qui tắc chuyển vế Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z. -Quy tắc chuyển vế trong Q: Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z – y VD: Tìm x biết: ?2 : Kết quả: a) -Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK. Tính: -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm VD: Em hãy tìm thêm một ví dụ? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo. -Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10. 3.Luyện tập củng cố BT 8/10 SGK: BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ: BT 9: Tìm x D/Củng cố bài : Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. E/Hướng dẫn học sinh học ở nhà: BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT. Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Tuần : 02 Tiết : 03 Đ3 Nhân, chia số hữu tỉ Ngày soạn : / / 2011. Ngày giảng : /./ 2011 I/Mục tiêu : +Kiến thức : HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. +Kỹ năng: HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. +Giáo dục : Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Rốn luyện cho HS tớnh chớnh xỏc và nhanh nhẹn trong giải toỏn II/Phương tiện thực hiện: +Giaó viên : Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. +Học sinh: Đọc trước bài mới. .Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, III/Cách thức tiến hành: Đàm thoại + vấn đỏp +thực hành giải toỏn +sinh hoạt nhúm IV/Tiến trình bài dạy : A/ ổ n định tổ chức : .7A.......: 7C .........: B/Kiểm tra bài cũ: -Câu 1: +Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. +Chữa BT 8d trang 10 SGK. -Sau khi HS chữa BT GV : hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “ -Câu 2: +Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức. +Chữa BT 9d trang 10 SGK. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. -Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay. C/Giảng bài mới: -ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhâ ... 8 SGK: -Câu 2: +Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh. +Chữa BT 19/45 SBT: Cho x và y tỉ lệ nghịch khi x = 7 thì y = 10 a)Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x. b)Hãy biểu diễn y theo x. c)Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14 C/Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và ghi bảng 1: BàI toán 1 -Yêu cầu đọc đầu bài toán 1. - Tóm tắt đề bài - Bài toỏn cho biết ? -Bài toỏn yờu cầu? -Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương ứng với các vận tốc là t1, t2 -Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rôi giải bài toán. -Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Bài toán 1 -Tóm tắt đề bài theo kí hiệu Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ. Hỏi: t2 = ? Giải: Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: = ị = 1,2 ị t2 = = 5 Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h 2: BàI toán 2 -Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải. - Tóm tắt đề bài - Bài toỏn cho biết ? -Bài toỏn yờu cầu? -Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì? -Trả lời:x1+ x2+ x3+ x4 = 36 -Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào? Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4 -áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? -Gợi ý: 4x1 = , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4. -Tương tự 6x2 = 10.x3 = ; 12.x4 = -Yêu cầu trả lời bài toán. -Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a. Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , . -Yêu cầu làm ? -Cho hai HS trả lời ý a và b -Tóm tắt đề bài: Cho : Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất) Đội 1 HTCV trong 4 ngày Đội 2 HTCV trong 6 ngày Đội 3 HTCV trong 10 ngày Đội 4 HTCV trong 12 ngày. Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ? Giải: Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36 Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4 Hay = = = = = = 60 ịx1 = .60 = 15; x2 = .60 = 10; x3 = .60 = 6; x4 = .60 = 5 Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. -Làm ?. a)x = ; y = ị x = .z ị x tỉ lệ thuận với z b)x tỉ lệ nghịch với z. 3: củng cố- luyện tập -Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: -Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; b)không tỉ lệ nghịch. BT 17/ 61 SGK: x = 2; -4; 6. y = 16; -2. C/Giảng bài mới: -Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch. E/Hướng dẫn học sinh học ở nhà: -BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT. Tuần : 14 Tiết : 28 Luyện tập Ngày soạn : / / 2011. Ngày giảng : /./ 2011. I/Mục tiêu : +Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất). +Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. +Giáo dục : HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động . +Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS. II/Phương tiện thực hiện: +Giaó viên : Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.+Đề kiểm tra 15’ +Học sinh: Đọc trước bài mới. bảng phụ, III/Cách thức tiến hành: Đàm thoại + vấn đỏp +thực hành giải toỏn +sinh hoạt nhúm IV/Tiến trình bài dạy : A/ ổ n định tổ chức : 7A.......: 7C .........: B/Kiểm tra bài cũ: Đề kiểm tra 15’ Câu 1: Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch). x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 a) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 b) c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 Câu 2: Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 ngời xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất nh nhau) ? C/Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và ghi bảng 1: Luyện tập -Bài 1: x -2 -1 3 5 y -4 2 4 a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x -2 -1 5 y -15 30 15 10 -Bài 2 (BT 19/61 SGK): -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài. -Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ? có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Yêu cầu tìm x và trả lời. -Bài 3 (BT 21/61 SGK): -Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK) -Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy. -Hỏi: +Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?(năng suất các máy như nhau). Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch +Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ? x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8 +Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ? x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; . -Yêu cầu cả lớp làm bài. -Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3. -Yêu cầu trả lời bài toán. -Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau: Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6 ; 10 a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3 y điền –2 ; 6; 10. b)Bảng 2: x điền 1; 2; 3. y điền –30 ; 6. -Bài 2 (19/61 SGK): Cùng một số tiền mua được: 51 mét vải loại I giá a đ/m x m ét vải loại II giá 85%a đ/m Vậy = = ; ị x = = 60 (m) Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. -Bài 3 (21/61 SGK): Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày. Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày. Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày. và x1 - x2 = 2 Giải Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8 hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; . ị = = = == 24 x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3 Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy. D/Củng cố bài : -Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. E/Hướng dẫn học sinh học ở nhà: -BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT. -Đọc trước Đ5. Hàm số. Tuần : 14 Tiết : 29 Đ5. Hàm số Ngày soạn : / / 2011. Ngày giảng : /./ 2011. I/Mục tiêu : +Kiến thức : - HS biết được khái niệm hàm số. - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). Biết cách cho hàm số bằng bảng bằng công thức -Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. +Kỹ năng: Có kỷ năng nhận biết thành thạo trong giải bài toán hàm số +Giáo dục : Rèn tính tự giác trong học tập, và cẩn thận trong trình bày II/Phương tiện thực hiện: +Giaó viên : Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. Thước thẳng +Học sinh: Đọc trước bài mới. bảng phụ, III/Cách thức tiến hành: Đàm thoại + vấn đỏp +thực hành giải toỏn +sinh hoạt nhúm IV/Tiến trình bài dạy : A/ ổ n định tổ chức : 7A.......: 7C .........: B/Kiểm tra bài cũ: lồng vào giờ C/Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và ghi bảng 1: Một số ví dụ về hàm số -Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. -GV đưa 2 ví dụ SGK lên bảng phụ. -Đọc ví dụ 1 và trả lời: -Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. -Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? - Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2; 3; 4. -Yêu cầu đọc ví dụ 3. -Công thức t = 50/v cho ta biét với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ? - Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50. -Nhìn vào bảng VD1 em có nhận xét gì? -Ta nói T là hàm số của t. -Tương tự trong VD2 và 3 ta nói m là hàm số của V; t là hàm số của v. +VD1: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (26oC) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (18oC). +VD2: m = 7,8.V. Tìm giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4. -m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k = 7,8. V(cm3) 1 2 3 4 m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2 +VD3: Thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. v(km/h) 5 10 25 50 T(h) 10 5 2 1 *Nhận xét: Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian t (giờ). Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. 2: Khái niệm hàm số -Giáo viên nêu khái niệm hàm số. -Hs nghe và ghi bài -Hỏi: Đại lượng nào phụ thuộc vào đại lượng nào? -Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x. -Với mỗi x có thể có mấy giá trị của y? -Với mỗi x có duy nhất một y. Cho Hs đọc chú ý SGK và lấy ví dụ về hàm hằng, đồng thời cho HS viết kí hiệu về hàm số và giá trị của hàm số đối với hàm số cụ thể. *Khái niệm: -Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. *Chú ý: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng. Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức. Khi y là hàm của x ta có thể viết y=f(x), ta có thể thay cho câu “khi x=3 thì y bằng 9” ta viết: f(3) = 9. 3: củng cố-luyện tập -Nêu lại khái niệm hàm số và viết công thức của hàm số. -Cho Hs làm bài 24/63 SGK Bảng viết ra bảng phụ -Yêu cầu Hs trả lời miệng bài toán. -Hs đọc đề trên bảng phụ bài toán. -Nghiên cứu và trả lời câu hỏi. -Đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì với x = 1 thì có hai giá trị khác nhau của y là y = -1 và y = 1. - Cho HS làm bài 25/64 SGK: -Muốn tính f() ta làm như thế nào? -Ta thay x = vào f(x) và tính. -Yêu cầu 3 HS đồng thời lên tính trên bảng, các HS khác làm ra vở sau đó nhận xét . *Bài 24/63 SGK: -Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì khi x thay đổi luôn có chỉ một giá trị tương ứng của y. *Bài tập: x, y cho bởi bảng sau: x 1 1 2 3 y -1 1 4 9 Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Vì sao? *Bài 25/64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính f(); f(1); f(3). Thay các giá trị của x ta có: f() = 3.( )2 + 1 = 3. + 1 =. f(1) = 3.(1)2 + 1 = 3 + 1 = 4. f(3) = 3.(3)2 + 1 = 27 + 1 = 28. D/Củng cố bài : -Nắm chắc Định nghĩa về hàm số, biết khi nào thì đại lượng y là hàm số của đại lượng x. -Khi nào hàm số được gọi là hàm hằng, khái niệm giá trị hàm số và cách tính giá trị của một hàm số. E/Hướng dẫn học sinh học ở nhà: -BTVN: Bài 26, 27, 28, 29,30/64 SGK. Bài 35/47 và 36,37,38,40/48 SBT
Tài liệu đính kèm: