I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: + Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
+ Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Về kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại; lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. CHUẨN BỊ:
+Bảng phụ ghi các bài tập.
Thứ 2, ngày 24 tháng 10 năm 2011. CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 23: §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU: - Về kiến thức: + Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. + Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Về kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại; lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. CHUẨN BỊ: +Bảng phụ ghi các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. ĐỊNH NGHĨA (15 ph) Cho làm ?1 a) Tìm quãng đường s(km)? b) Tìm khối lượng m(kg)? - Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa SGK. - Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học k > 0 là trường hợp riêng của k ¹ 0. - Cho học sinh làm?2 ? y tỉ lệ thuận với x theo theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? - Giáo viên nêu chú ý SGK. -Cho học sinh làm ?3 (viết ra bảng phụ) - GV hỏi thêm: tại sao có thể tính được khối lượng của các con khủng long còn lại? ?1 a) S = 15.t b) m = D.V; m = 7800V. HS: giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 HS: nêu định nghĩa: ?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ hay Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ HS: HS: đọc chú ý ở SGK ?3: Hình 9 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 HS: Vì chiều cao của hình cột tỉ lệ thuận với khối lượng. Hoạt động 2. TÍNH CHẤT (12 ph) - Yêu cầu làm?4 - Gọi 3 HS trả lời. GV: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3, . Khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, ., do đó: Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức, có Tương tự: - Giới thiệu hai tính chất SGK trang 53. ? Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? GV lấy VD cụ thể ở ?4 để minh hoạ ?4 a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6 = 12. c) 2 (hệ số tỉ lệ) -Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : +Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. +Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. HS đọc tính chất SGK. HS: Chính là hệ số tỉ lệ hoặc Hoạt động 4. LUYỆN TẬP (16 ph) - Cho HS luyện tập bài 2 sgk tr.54 - Hỏi thêm : + y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào? + x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ nào? - Cho HS làm bài 1 sgk tr.53 Cho HS làm tiếp bài tập 3, 4 SGK Bài 2 sgk tr.54 Ta có x4 = 2; y4 = -4. Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k.x4 => k = y4 : x4 = -4 : 2 = -2 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - HS trả lời : + y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k1 = -2. + x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k2 = . Bài 1 sgk tr.53 a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên hệ số tỉ lệ là : k = b) Do ; HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - BTVN: Bài 3, 4, 5, 6 SBT tr.43
Tài liệu đính kèm: