Tiết 25 : LuyÖn tËp
I. Mục tiêu bµi häc:
- Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để giải toán.
- Thái độ : Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài
toán liên quan đến thực tế.
* Träng t©m:Bµi 7,9 sgk/56
Ngày soạn: Ngµy d¹y.. Tiết 25 : LuyÖn tËp I. Mục tiêu bµi häc: - Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Thái độ : Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. * Träng t©m:Bµi 7,9 sgk/56 II. Chuẩn bị -GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhỏ - øng dông c«ng nghÖ th«ng tin: kh«ng III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng häc tËp: 1-æn ®Þnh líp: 1’ 2 , Kiểm tra:(5’) Làm bài 8/44SBT Đáp án: a) x và y tỷ lệ thuận với nhau vì: b) x và y không tỷ lệ thuận với nhau vì: ; 3 .Bài mới:(35’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp. Các hoạt động của thày và trò Nội dung HĐ1: 7’ Chữa bài về nhà Hs1: Đọc to đề bài tập 6/SGK Gv: Tóm tắt đề bài lên bảng Hs2: Lên bảng trình bày lời giải của bài Hs: Còn lại theo dõi và so sánh với bài làm của mình rồi cho nhận xét bổ xung Gv: Chốt Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta dễ dàng tìm được x và y HĐ2: Làm bài tập mới :28’ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv: Cho Hs dự đoán xem ai nói đúng và có giải thích Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Chốt và đặt câu hỏi - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng có quan hệ như thế nào? - Hãy áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận Người nói đúng Gv: Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 8/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv: Cho Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn để tìm ra lời giải Hs: Đại diện vài nhóm nêu cách giải Các nhóm còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến bổ xung Gv: Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra sau đó sửa sai và trình bày lời giải lên bảng. Qua đó nhắc nhở Hs việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo về môi trường xanh, sạch, đẹp. Gv: Cho Hs làm tiếp bài 9/SGK Hs:Cùng tìm hiểu đề bài và đưa ra cách giải theo 4 nhóm Gv: Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét chéo nhau Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu Hs: Các nhóm quan sát lời giải mẫu và đối chiếu với bài nhóm mình rồi sửa lại chỗ sai cho đúng Gv: Nêu câu đố ở bài 11/SGK Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách cho Hs quan sát đồng hồ để bàn và hỏi: Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay bao nhiêu vòng? kim giây quay bao nhiêu vòng ? Hs: Quan sát – Trả lời 1. Chữa bài về nhà Bài 6/55SGK Cho biết 1mét dây nặng 25 gam a)Giả sử x mét dây nặng y gam y = 25x b)Biết cuộn dây nặng 4,5kg = 4500g x = 4500 : 25 = 180 Vậy cuộn dây dài 180 mét 2. Làm bài tập mới Bài 7/56SGK Vì khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ta có: x = Vậy bạn Hạnh nói đúng. Bài 8/56SGK Gọi số cây phải trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (x, y, z N*). Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên theo bài ra ta có: Từ đó : x = 32 : 4 = 8 y = 28 : 4 = 7 z = 36 : 4 = 9 Vậy: Số cây phải trồng và chăm sóc của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8 cây, 7 cây, 9 cây. Bài 9/56SGK Gọi khối lượng (kg) của ni ken, kẽm và đồng lần lượt là a, b, c (a,b,c > 0) Theo bài ra ta có: và a + b + c = 150 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Từ đó: a = 3.7,5 = 22,5 b = 4.7,5 = 30 c = 13.7,5 = 97,5 Vậy: Khối lượng ni ken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg Bài 11/56SGK Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng. Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay 60 vòng. Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng, kim giây quay 12.60 = 720 (vòng) 4.Củng cố:(3’) Hs:Nhắc lại - Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận - Tính chất đại lượng tỉ lề thuận - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 5. Hướng dẫn :(1’) - Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận - Làm bài 10/SGK, bài 1317/SBT - Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch” Ngày soạn: Ngµy d¹y.. Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Thái độ: Có ý thức liên hệ vào thực tế. * Träng t©m:C«ng thøc, t/c cña ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch II.Chuẩn bị - GV :Bảng phụ.+SGK - HS :Bảng nhỏ +SGK III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng häc tËp: 1-æn ®Þnh líp: 1’ 2.Kiểm tra:(4’) Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. - Tính chất: Nếu hai đại lượng tỷ lệ tuận với nhau thì: + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi. + Tỉ số hai gia trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau thì: 3 Bài mới Đặt vấn đề: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa (14’) Gv: Cho Hs ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở Tiểu học. Sau đó yêu cầu Hs làm ?1/SGK Hs: Cùng thực hiện theo sự gợi ý của Gv và thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng nhỏ Gv: Gọi đại diện vài em đọc kết quả từng câu Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến nhận xét bổ xung Gv: Ghi bảng kết quả từng câukhi đã sửa sai và yêu cầu Hs hãy rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên Hs: Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh y = hay x.y = a Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK Lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và trả lời vào bảng nhỏ Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Điều này có gì khác với đại lượng tỉ lệ thuận? Hs: Đọc chú ý /SGK HĐ2: Tính chất (15’) Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?3/SGK Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi kết quả từng câu vào bảng nhỏ Gv: Yêu cầu đại diện và nhóm mang bài lên gắn Gv+Hs: Cùng chữa bài các nhóm Gv: Giới thiệu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch Hs: So sánh với 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận Gv: Yêu cầu nêu rõ điểm giống và khác nhau của từng tính chất Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 1.Định nghĩa ?1. a) Diện tích hình chữ nhật S = x.y = 12cm2 y = b) Lượng gạo trong tất cả các bao là x.y = 500kg y = c) Quãng đường đi được của một vật vật chuyển động đều là v.t = 16km v = *Nhận xét: Điểm giống nhau của các công thức trên là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia * Định nghĩa: SGK Nếu y = hay x.y = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a ?2. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ – 3,5 y = thì x = Vậy: x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ – 3,5 *Chú ý: SGK 2.Tính chất ?3. x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=20 y3=15 y4=12 a) Vì x1.y1 = a a = 2.30 = 60 b) y2 = 60 : 3 = 20 y3 = 60 : 4 = 15 y4 = 60 : 5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ) *Tính chất : SGK Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì +) x1.y1 = x2.y2 = ... = xn.yn = a +) 4. Củng cố:(10’) Bài 12/58SGK Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên a)Từ y = hay a = x.y = 8.15 =120; b) y = c) Khi x = 6 y = ; Khi x = 10 y = Bài 13/58SGK Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 Hs: Nhắc lại - Định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 5. Hướng dẫn :(1’) - Học và làm bài 14; 15/SGK và bài 1822SBT Ngày soạn: Ngµy d¹y.. Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu - Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kĩ năng: Biết cách trình bày lời giải của bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh * Träng t©m:C¸ch lµm c¸c bµi to¸n c¬ b¶n vÒ ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ +sgk - HS: Bảng nhỏ +sgk III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng häc tËp: 1- æn ®Þnh líp: 1’ 2. Kiểm tra:(4’) Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Đáp án: - Nếu đại lượng y lien hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là một hằng số khác 0). Thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. - Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỉ số hai gia trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì: x1.y1 = x2.y2 = ... = xn.yn = a 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu bài toán 1 . 15’ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán 1/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv:Hướng dẫn Hs cùng phân tích để tìm ra cách giải - Ta gọi vận tốc mới và cũ của ô tô lần lượt là V2 và V1 (km/h). Thời gian tương ứng của vận tốc là t2 và t1 (h). Hãy tóm tắt bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. - Từ đó tìm t2 Gv:Nhấn mạnh Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia HĐ2: Tìm hiểu bài toán 2 .(20)’ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Gv: Gợi ý +) Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) ta có điều gì +)Số máy và số ngày có quan hệ với nhau như thế nào? +) Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau +) Biến đổi các tích đó thành dãy tỉ số bằng nhau VD : 4x1 = +) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x1; x2 ; x3 ; x4 Hs: Cùng thực hiện lần lượt theo từng gợi ý của Gv Gv: Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “Bài toán tỉ lệ nghịch” và “Bài toán tỉ lệ thuận”. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = = a. Vậy: Nếu x1; x2 ; x3 ; x4 tỉ lệ nghịch với các số 4; 6;10;12 thì x1;x2;x3 ; x4 tỉ lệ thuận với các số ; ; ; Hs: Chú ý nghe – Hiểu Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?/SGK Hs: Cùng làm bài theo sự dẫn dắt của Gv Gv: Áp dụng công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Hs: Trình bày tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn Gv+Hs: Cùng chữa bài vài nhóm Bài toán1: Tóm tắt + Lời giải Ô tô đi từ A đến B với Vận tốc là v1thì thời gian là t1 Vận tốc là v2thì thời gian là t2 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên Mà t1 = 6 ; ... ệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số -Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống * Träng t©m: §¹i lîng tØ lÖ thuËn, ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : Bảng nhỏ III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng häc tËp: 1. æn ®Þnh tæ chøc: KiÓm tra sÜ sè líp: (1’) 2. Kiểm tra:(Kết hợp khi ôn tập) 3. Bài mới:(38’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 23’ Gv: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ. Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ. Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Hs: Quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của Gv Gv: Nhấn mạnh với Hs về tính chất khác nhau của 2 tương quan này Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Gv: Gọi 1 Hs lên bảng làm bài Hs: Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng Gv: Đưa tiếp đề bài tập 2 lên bảng phụ Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Gv: Cùng 1 công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? Hs: Suy nghĩ – Trả lời Gv: Gọi Hs2 lên bảng làm bài Hs: Còn lại làm bài theo nhóm 2 người Gv: Gọi đại diện vài nhóm nhận xét và chữa bài trên bảng HĐ2: Ôn tập về đồ thị hàm số 15’ Gv: Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Ghi bảng lần lượt từng yêu cầu của bài tập 1 lên bảng Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn Gv:Kiểm tra bài làm của vài nhóm sau đó chữa bài cho Hs . 1. Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch + Đại lượng tỉ lệ thuận + Đại lượng tỉ lệ nghịch Bài tập1: Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? Tóm tắt: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60kg.20 = 1200kg 100kg thóc cho 60kg gạo 1200kg thóc cho x kg gạo Bài giải: Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có : x = 720kg Vậy: 20 bao thóc (1200kg) được 720kg gạo Bài tập2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi) Tóm tắt: 30 người làm hết 8 giờ 40 người làm hết x giờ Bài giải: Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = 6 (giờ) Vậy thời gian làm giảm được 8 – 6 = 2 (giờ) 2. Ôn tập về đồ thị hàm số +) Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ +) Bài tập: Cho hàm số y = -2x a) Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 Ta thay x = 3 và y = y0 vào công thức y = -2x ta được y0 = - 2.3 = - 6 b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không? Tại sao? Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x ta được y = - 2.1,5 = -3 ( ¹ 3) Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x M(1; -2) 4. Củng cố: (5’) Gv: Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản vừa ôn 5. Hướng dẫn : (1’) - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II/SGK - Làm lại các dạng bài tập - Giờ sau kiểm tra học kì I (Đại số + Hình học) Ngày soạn: Ngµy d¹y Tiết 37: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX (A ¹ 0) I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm độ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Kĩ năng : Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Thái độ : Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số * Träng t©m: KÜ n¨ng vÏ ®å thÞ hµm sè y=a.x II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ?1, thước thẳng - HS: Bảng nhỏ, thước. III.Các hoạt động dạy và học: (45’) 1. æn ®Þnh tæ chøc: (1’) 2. Kiểm tra:(4’) Thực hiện ?1/49/SGK a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1) D(0,5; 1) E(1,5; -2) b) 3. Bài mới: (35’) Đặt vấn đề: Vào bài thong qua phần kiểm tra bài cũ ?1 Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khái niệm đồ thị của hàm số 10’ Gv: Bạn vừa thực hiện xong ?1. Các điểm A, B, C, D, E biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x) Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị hàm số y = f(x) đã cho. Vậy: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? Hs: Đọc phần định nghĩa SGK/69 Gv: Để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) trong ?1 ta phải thực hiện những bước nào? Hs: Suy nghĩ – Trả lời Gv: Chốt lại vấn đề HĐ2 : Tìm hiểu dạng của đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0): 15’ Gv: Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a = 2 - Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x, y)? (có vô số cặp số (x, y)) - Chính vì hàm số có vô số cặp số (x, y) nên ta không thể liệt kê được hết các cặp số của hàm số Hs: Thực hành ?2/SGK theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Hs: Các nhóm còn lại cùng theo dõi và bổ xung ý kiến Gv: Nhấn mạnh Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x cùng nằm trên 1 đường thẳng qua gốc toạ độ Hs: Nhắc lại kết luận về dạng của đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) và trả lời ?3/SGK Gv: Cho Hs thực hành tiếp ?4/SGK - Tự chọn điểm A - Nêu nhận xét Hs: Thực hành tiếp ví dụ 2/SGK Gv: Hãy nêu các bước giải Hs: Suy nghĩ – Trả lời Gv: Chốt lại vấn đề - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm 0 Chẳng hạn A(2, -3) - Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y = -1,5x 1Hs:Lên bảng thực hành Hs:Còn lại cùng thực hành vào vở HĐ3: Luyện tập 10’ Gv:Ghi bảng bài 41/SGK Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý sau Gv: - Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0) - Xét A(; 1). Ta thay x = vào y = -3x y = 1 Vậy: A Î đồ thị hàm số y = -3x Tương tự xét điểm B, C Hs:Làm bài tại chỗ và cho biết kết quả Gv:Ghi bảng kết quả của điểm B và điểm C sau khi đã sửa sai 1. Đồ thị của hàm số là gì? ?1. Tập hợp biểu diễn các cặp số như trên gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) Như vậy: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng toạ độ. - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x, y) của hàm số 2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ?2. Cho hàm số y = 2x a) x -2 2 0 -1 1 y - 4 4 0 -2 2 b) Người ta đã chứng minh được rằng: Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. ?3. Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị ?4. Hs tự làm vào vở Nhận xét: SGK/71 VD2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x Giải: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Với x = 2 ta được y = -3, điểm A(2; -3) thuộc đồ thị hàm số y = -1,5x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho 3.Luyện tập Bài 41/72SGK Cho hàm số y = -3x * Xét điểm A(; 1) Với x = y = -3.( ) = 1 Vậy điểm AÎ đồ thị hàm số y = -3x * Xét điểm B(; -1) Với x = y = 1. Vậy điểm B Ï đồ thị hàm số y = -3x * Xét điểm C(0; 0) Với x = 0 y = 0 . Vậy điểm C Î đồ thị hàm số y = -3x 4. Củng cố:(4’) - Đồ thị của hàm số là gì? - Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào? - Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần thực hiện những bước nào? 5. Hướng dẫn :(1’) - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Làm bài 39 43/SGK ____________________________________ Ngày soạn: Ngµy d¹y.. Tiết 38: LuyÖn tËp I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn *Träng t©m: KÜ n¨ng vÏ ®å thÞ hµm sè II. Chuẩn bị - Giaùo vieân: Caùc baøi taäp ñaõ ghi saün Thöôùc thaúng coù chia khoaûng , phaàn maøu . Baûng phuï coù ke oâ vuoâng. - Hoïc sinh: Giaáy coù keû oâ vuoâng, thöôùc thaúng. III. Các hoạt động dạy và học:(45’) 1. æn ®Þnh tæ chøc; 1’ 2. Kiểm tra:(5’) - Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào? - Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ - Đồ thị của các hàm số này nằm trong góc phần tư nào? Trả lời: -Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x và y = -2x 3. Bài mới:(35’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp. Ho¹t ®éng cña thµy vµ trß Néi dung Ho¹t ®éng 1: LuyÖn tËp. (35p) ? §iÓm nµo thuéc ®t hµm sè y = -3x A; B; C(0;0) - HS ®äc kÜ ®Çu bµi - GV lµm cho phÇn a - 2 häc sinh lªn b¶ng lµm cho ®iÓm B, C ? T×m a ta ph¶i dùa vµo hÖ thøc nµo. - HS: y = ax ? Muèn t×m a ta ph¶i biÕt tríc ®iÒu g×. - HS: BiÕt ®å thÞ ®i qua mét ®iÓm (cã hoµnh ®é vµ tung ®é cô thÓ) - GV híng dÉn häc sinh tr×nh bµy. - 1 häc sinh biÓu diÔn ®iÓm cã hoµnh ®é , c¶ líp ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. - GV kÕt luËn phÇn b - T¬ng tù häc sinh tù lµm phÇn c - Y/c häc sinh lµm bµi tËp 43 - Lu ý 1 ®¬n vÞ trªn mÆt ph¼ng täa ®é lµ 10 km - HS quan s¸t ®t tr¶ lêi ? Nªu c«ng thøc tÝnh vËn tèc cña chuyÓn ®éng ®Òu. - HS: - 1 häc sinh lªn b¶ng vËn dông ®Ó tÝnh. - Cho häc sinh ®äc kÜ ®Ò bµi ? Nªu c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch - HS: diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt = dµi.réng - 1 häc sinh vÏ ®t hµm sè y = 3x trªn b¶ng, c¸c häc sinh cßn l¹i vÏ vµo vë. - GV kiÓm tra qu¸ tr×nh lµm cña häc sinh BT 41 (tr72 - SGK) . Gi¶ sö A thuéc ®å thÞ y = -3x 1 = -3. 1 = 1 (®óng) A thuéc ®å thÞ hµm sè y = -3x . Gi¶ sö B thuéc ®t y = -3x -1 = .(-3) -1 = 1 (v« lÝ) B kh«ng thuéc BT 42 (tr72 - SGK) a) §iÓm A n»m trªn mÆt ph¼ng täa ®é cã täa ®é A(2; 1) V× A thuéc ®t hµm sè y = ax 1 = a.2 a = Ta cã hµm sè y = x b) M (; b) n»m trªn ®êng th¼ng x = c) N(a; -1) n»m trªn ®êng th¼ng y = -1 BT 43 (tr72 - SGK) a) Thêi gian ngêi ®i xe ®¹p 4 h Thêi gian ngêi ®i xe ®¹p 2 h b) Qu·ng ®êng ngêi ®i xe ®¹p 20 (km) Qu·ng ®êng ngêi ®i xe ®¹p 20 (km) Qu·ng ®êng ngêi ®i xe m¸y 30 (km) c) VËn tèc ngêi ®i xe ®¹p (km/h) VËn tèc ngêi ®i xe m¸y lµ (km/h) BT 45 (tr72 - SGK) . DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ 3.x m2 . VËy y = 3x + §å thÞ hµm sè qua O(0; 0) + Cho x = 1 y = 3.1 = 3 ®t qua A(1; 3) 4.Củng cố:(4’) Hs:Nhắc lại - Dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Cách xác định hệ số a khi biết toạ độ của một điểm - Cách xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số 5. Hướng dẫn :(1’) - Trả lời 4 câu hỏi ôn tập chương II/ 76SGK - Làm bài 4347/SGK
Tài liệu đính kèm: