A/ M?C TIấU:
1. Ki?n th?c:
- Học sinh hiểu đ-ợc bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đ-ợc dễ dàng hơn.
2. Kinang:
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3.Thai d?:
- Học sinh biết liên hệ bài toán với thực tế
B/Chu?n b?:
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ ghi nội dung
kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6tr11 - Sgk)
2. H?c sinh: Đọc tr-ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 137 Ngày soạn:11/1/2009 Ngày dạy 7D,E: 13/1/2009 Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu A/ MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đ−ợc bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đ−ợc dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thai độ: - Học sinh biết liên hệ bài toán với thực tế B/ Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 - Sgk) 2. Học sinh: Đọc tr−ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP. * Ổn định: 7D: 7E: I. Kiểm tra bài cũ: ( 6' ) 1. Cõu hỏi: Bảng phụ: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. 2. Đỏp ỏn: a. Dấu hiệu là Nhiệt độ trung bỡnh của huyện Bỡnh Giang. Số cỏc giỏ trị là 6 (5đ) b. Cỏc giỏ trị khỏc nhau là 21, 22, 23 cú cỏc tần số tương ứng là 3, 2, 1 (5đ) II. Dạy bài mới: * Đặt vấn đề: Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5. ? Liệu có thể tìm đ−ợc một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không → ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Học sinh ghi * Hoạt động 1: Lập bảng tần số (15') 1. Lập bảng ''tần số'' GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 138 GV:Treo bảng phụ bảng 7 (Sgk - 9) ? 1 (Sgk - 9) Yờu cầu học sinh làm ? 1 dưới hỡnh thức hoạt động nhúm ? Hóy vẽ một khung hỡnh chữ nhật gồm hai dũng: Dũng trờn ghi lại cỏc giỏ trị khỏc nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dũng dưới ghi cỏc giỏ trị tần số tương ứng dưới mỗi giỏ trị đú. Hs Lờn bảng thực hiện Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 GV:Đưa ra cỏch gọi Tb?Bảng tần số cú cấu trỳc như thế nào? Ng−ời ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Hs Bảng tần số gồm 2 dòng: Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) Dòng 2: ghi các tần số t−ơng ứng (n) K?Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên? . * Nhận xét: Hs Hai em lờn bảng làm - cả lớp làm vào vở. - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. K?Nhỡn vào bảng 8 rỳt ra nhận xột ? - Có 2 lớp trồng đ−ợc 28 cây, 8 lớp trồng đ−ợc 30 cây. * Hoạt động 2: Chỳ ý (6') 2. Chú ý GvHướng dẫn học sinh chuyển bảng "Tần số" dạng "ngang" như bảng 8 thành bảng "dọc" chuyển dũng thành cột Tb?Tại sao phải chuyển bảng "số liệu thống kờ ban đầu" thành bảng "tần số"? - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 139 Hs Đọc chỳ ý b GvTreo bảng phụ phần đúng khung trong (Sgk -10) Hs Đứng tại chỗ đọc *Hoạt động 3: Luyệntậpcủng cố (15') 3. Luyện tập GvTreo bảng phụ bài tập 5 (Sgk - 11) Bài 5 (Sgk - 11) GvTổ chức 2 đội chơi (mỗi đội gồm 5 em). Bảng danh sỏch của lớp cú thống kờ ngày thỏng, năm sinh được đưa trờn phiếu học tập và phỏt cho mỗi đội. Phổ biến luật chơi: + Yờu cầu cỏc đội thống kờ cỏc bạn cú cựng thỏng sinh thỡ xộp thành một nhúm cỏc bạn hơn tuổi xếp ụ năm trước, cỏc bạn kộm tuổi xếp ụ năm sau. + Trũ chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: cả đội chỉ cú 1 bỳt, mỗi bạn viết 3 ụ rồi chuyền cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộc là đội thống kờ nhanh và đỳng theo mẫu. GvĐưa ra đỏp ỏn và kiểm tra kết quả của hai đội . Treo bảng phụ bài tập 6 (Sgk - 11) Bài 6 (Sgk - 11) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. * Bảng tần số: Hs Hoạt động cỏ nhõn làm bài 6 Số con của mỗi gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N=30 Tb?Cho biết dấu hiệu cần tỡm ở đõy là gỡ? b) Nhận xột: + Số con của cỏc gia đỡnh trong thụn là từ 0 đến 4. Hs Dấu hiệu là số con của mỗi gia đỡnh. + Số gia đỡnh cú 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. K?Lờn bảng lập bảng tần số . + Số gia đỡnh cú từ 3 con trở lờn chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%. K?Từ bảng trờn em cú nhận GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 140 xột gỡ? III. Hướng dẫn về nhà (2') - Học theo Sgk, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 (Sgk - 11, 12) - Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT - 4) - Hướng dẫn bài 7 (Sgk - 10). Cỏch làm tương tự như bài 6 - Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: