A.MỤC TIÊU: Học sinh đạt được:
+Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
+Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.
-HS: thước thẳng có chia khoảng.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (5 ph).
Tuần 22 Tiết 43 Đ2.Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu Ns 10.1.2010 Nd 14.1.2010 A.Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. +Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. -HS: thước thẳng có chia khoảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (5 ph). x 14 16 18 19 20 25 27 n 3 2 2 1 2 1 1 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Hoạt động của giáo viên -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. -Cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn. -GV uốn nắn lại: Nên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần -Cho điểm đánh giá. -ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. -Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. -Các HS khác nhận xét đánh giá. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” (10 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm HĐ của Học sinh -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. - Lập bảng theo yêu cầu ?1 Ghi bảng 1.Lập bảng “tần số” “phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”: ?1: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N=20 x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N=30 -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài. -Cho một vài nhóm báo cáo. -GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ. -Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số” -Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”. -1 HS đọc to đề bài. -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng. -Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. -?1: Bảng 8 III.Hoạt động 3: Chú ý (9 ph). -Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK. -Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? -Cho đọc chú ý b SGK. -Cho đọc phần ghi nhớ SGK -Xem bảng 9/10 SGK, lắng nghe GV giới thiệu. -Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán. -Đọc chú ý b SGK. -Đọc phần ghi nhớ SGK. 2.Chú ý: a)Có thể chuyển thành bảng “dọc” b)SGK. IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (20 ph). x 1 2 3 4 5 n 1 3 1 6 3 6 7 8 9 10 1 5 2 1 2 N=25 x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. -Yêu cầu làm BT /11 SGK. -Tổ chức trò chơi toán học BT 5/10 SGK. Hai đội chơi mỗi đội 5 HS. -GV đưa bảng thống kê: Danh sách lớp, ngày tháng, năm sinh cho mỗi đội và cả lớp BT 6/11 SGK: a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” b)Nhận xét: -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 ị 4. -Số gia đình có 2 con là chủ yếu. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3% BT 7/11 SGK: a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị : 25. b)Bảng “tần số”: Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm (2 CN) . Giá trị tần số lớn nhất là 4. Khó nói tuổi nghề của công nhân tập trung trong khoảng nào. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: