A.MỤC TIÊU:
+Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
+Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: +Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK.
-HS : +BT;
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 ph).
Tuần 22 Tiết 44 Luyện tập Ns 10.1.2010 Nd 15.1.2010 A.Mục tiêu: +Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. +Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. +Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK. -HS : +BT; C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph). Số lỗi chính tả (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Số HS nghỉ học (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Hoạt động của giáo viên -Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT. -Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT: Đầu bài đưa lên bảng phụ: -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: Chữa BT 5/4 SBT: +Có 26 buổi học trong tháng. +Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. +bảng “tần số”. Nhận xét: +Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. +1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) +Số HS nghỉ học còn nhiều. -HS 2: Chữa bài tập 6/4 SBT: a)Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn. b)Có 40 bạn làm bài. c)Bảng “tần số”. Nhận xét: Không có bạn nào không mắc lỗi. Số lỗi ít nhất là 1. Số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. -Nhận xét bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: luyện tập (30 ph) Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Hoạt động của giáo viên -Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. -Yêu cầu làm bài tập 7/4 SBT Hoạt động của học sinh -1 HS đọc to đề bài 8/12. -2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.BT 8/12 SGK: a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Bảng “tần số”: Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2.BT 9/12 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b)Bảng “tần số” Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 3.BT 7/4 SBT: III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 ph). -Họckỹ lí thuyết ở tiết 43. -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Tài liệu đính kèm: