A.MỤC TIÊU:
+Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
+Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: +Bảng phụ.
-HS : + máy tính bỏ túi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (7 ph).
Tuần 24 Tiết 48 Đ4.Số trung bình cộng Ns 24.01.2010 Nd 29.01.2010 A.Mục tiêu: +Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). +Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ. -HS : + máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: + Hãy nêu các bướctính số trung bình cộng của một dấu hiệu? +Chữa BT 17a/20 SGK -Câu 2: +Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu? +Chữa BT 17b/20 SGK -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Trả lời như SGK +Chữa BT 17a/20 SGK: a)Đáp số : ằ 7,68 -HS 2: +Trả lời như SGK. +Chữa BT 17b/20 SGK: Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8 .Vậy Mo = 8 II.Hoạt động 2: luyện tập (25 ph) -Yêu cầu chữa BT 12/6 SBT: Bảng 16 Hãy cho biết để tính đIểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì? -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Yêu cầu trả lời BT 16/20 SGK. -Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu làm BT 18/21 SGK. Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này với những bảng tần số đã biết ? 1.BT 12/6 SBT: HS 1: Xạ thủ A có = 9,2 HS 1: Xạ thủ B có = 9,2 Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bằn đều hơn (chụm hơn), đIểm của xạ thủ B phân tán hơn. 2.BT 16/ 20 SBT: Không nên dùng số trung bình cộng để làm đại diện cho dấu hiệu. Vì các giá trị chênh lệch nhau quá lớn nên số trung bình cộng không có ý nghĩa gì cả. 3.BT 18/21 SGK: -NX: Giá trị (chiều cao) ghép theo lớp (sắp xếp theo khoảng). VD từ 110 đ 120 (cm) có 7 em III.Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tính trong bàI toán thống kê (10 ph). -Hướng dẫn làm lại BT 13/6 SBT. Tính số trung bình cộng bằng máy tính bỏ túi. = ấn: MODE 0 ấn tiếp 5 ´ 8+6 ´ 9+9 ´ 10 = á[(5+6+9= kết quả là 9,2 -Làm theo hướng dẫn của GV -Thực hành lại vài lần cho thạo IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7D được cho bởi bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 3 8 2 4 6 8 2 8 7 7 7 4 10 8 5 5 5 9 8 9 7 5 5 8 8 5 9 7 a)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. b)Tính số trung bình cộng đIểm kiểm tra của lớp. c)Tìm mốt của dấu hiệu. -Ôn tập chương III làm 4 câu hỏi ôn tập chương/22 SGK -Làm BT 20/23 SGK;
Tài liệu đính kèm: