Giáo án Đại số 7 tiết 5 đến 21 - Trường THCS Yên Trung

Giáo án Đại số 7 tiết 5 đến 21 - Trường THCS Yên Trung

Tiết 5: BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.

 - Kỹ năng: + Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu GTTĐ), sử dụng máy tính bỏ túi.

 + Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức.

 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên : + Bảng phụ ghi ghi bài tập, máy tính bỏ túi.

 - Học sinh : + Máy tính bỏ túi.

 

doc 40 trang Người đăng vultt Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 5 đến 21 - Trường THCS Yên Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: .
Tiết 5: bài tập
I. mục tiêu:
	- Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
	- Kỹ năng: + Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu GTTĐ), sử dụng máy tính bỏ túi. 
 + Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên : + Bảng phụ ghi ghi bài tập, máy tính bỏ túi.
	- Học sinh : + Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
- Chữa bài tập 24 .
HS2: Chữa bài tập 27 (a,c,d) .
Yêu cầu:
Bài tập 24:
a) x = ± 2,1.
b) x = 
c) Không có giá trị nào của x.
d) x = 0,35.
Bài tập 27:
a) = [(- 3,8) +3,8] +(- 5,7) = 0 + (- 5,7) = - 5,7
c) = [(- 9,6) +(+9,6)] +[4,5 +(-1,5)]= 0 +3 = 3
d) = - 38.
B – Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 28 .
Tính sau khi bỏ dấu ngoặc.
Bài 24 .
GV: Đưa đề lên bảng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm ít phút. 
GV: Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình
 bày bài.
1. Bài tập 28: tr8. SBT
Hai HS lên bảng làm:
A = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0.
C = - 251 . 3 - 281 + 251 . 3 - 1 + 281
 = (-251. 3 + 251. 3) + (-281 + 281) – 1 = - 1
2. Bài tập 24: tr16. SGK
a) = [(- 2,5. 0,4). 0,38] - [(- 8. 0,125). 3,15]
 = (- 1) . (0,38) - (- 1) . 3,15
 = - 0,38 - (- 3,15)
 = - 0,38 + 3,15 = 2, 77. 
b) = [(- 20,83 - 9,17). 0,2]:[(2,47 + 3,53). 0,5]
HS: Các nhóm còn lại nhận xét.
* Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV đưa bài tập 26 lên bảng phụ, yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi theo hướng dẫn. 
HS sử dụng máy tính theo hướng dẫn để tính giá trị của biểu thức.
* Dạng 3: So sánh số hữu tỉ:
Bài 22 .
GV: Nêu yêu cầu đề bài và ghi bảng.
HS: Suy nghĩ cách làm.
GV: Muốn sắp xếp các số hữu tỉ theo một thứ tự nào đó, trước hết ta phảI làm gì ?
HS: Ta phải viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh. 
GV: Hãy đổi số thập phân ra phân số rồi so sánh.
HS: Một em lên bảng trình bày lời giải.
HS: Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Bài 23 :
GV hướng dẫn HS: Dựa vào tính chất: 
x < y ; y < z thì x < z để so sánh.
* Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối).
Bài 25 .
GV: Nêu yêu cầu đề bài và ghi bảng.
HS: Suy nghĩ cách làm.
GV: Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 ?
HS: Số 2,3 và - 2,3
GV: Vậy khi bỏ dấu GTTĐ thì x – 1,7 sẽ xảy ra những trường hợp nào?
HS: x – 1,7 = 2,3 hoặc x – 1,7 = -2,3
GV: Hãy tìm x trong mỗi trường hợp ?
HS: Thực hiện và đọc kết quả.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp câu b.
* Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN:
 = [(- 30) . 0,2]: [6 . 0,5]
 = (- 6) : 3 = - 2.
3. Bài tập 26: tr16. SGK
4. Bài tập 22: tr.16 SGK
0,3 = ; - 0,875 = 
 vì 
ị 
Sắp xếp: - 1
ị - 1 .
5. Bài tập 23: tr16. SGK
6. Bài tập 25: tr16. SGK
a) 
b) 
* x + = ị x = 
* x + = - ị x = 
Bài 32 . Tìm giá trị lớn nhất của:
A = 0,5 - 
GV: có GT như thế nào ?
HS: ³ 0 với mọi x.
GV: - có GT như thế nào ?
HS: - 0 với mọi x.
GV: Vậy A = 0,5 - có giá trị như thế nào ?
HS: A = - 0,5 - 0,5 với mọi x.
GV: Vậy GTLN của A là bao nhiêu ?
HS: A có GTLN = 0,5
7. Bài tập 32: tr8. SBT 
Ta có: ³ 0 với mọi x.
ị - 0 với mọi x.
A = 0,5 - 0,5 với mọi x.
A có GTLN = 0,5 khi: x - 3,5 = 0 ị x = 3,5.
	C - Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: Bài 26 (b,d) . 
 28 (b,d) , 30 , 31 , 33 , 34 .
- Ôn tập: Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Duyệt của chuyên môn:
Ngày soạn: 13/ 09/ 08
Ngày giảng: ..
Tiết 6 lũy thừa một số hữu tỉ
I. mục tiêu:
	- Kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
	- Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
	- Giáo viên : + Bảng phụ ghi ghi bài tập, quy tắc. Máy tính bỏ túi.
	- Học sinh : + Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Tính giá trị các biểu thức:
Bài 28: .
D = 
Bài 30 .
F = - 3,1. (3 – 5,7)
- HS2: Cho a là một số tự nhiên. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Cho VD. Viết các kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 
34. 35 ; 58 : 52. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Đánh giá cho điểm.
Yêu cầu:
HS1: Bài 28.
D = 
Bài 30:
C1: F = - 3,1. (- 2,7) = 8,37.
C2: F = - 3,1 . 3 - 3,1 . (- 5,7)
 = - 9,3 + 17,67 = 8,37.
HS2: 
 an = a . a ... a (n ạ 0)
 n thừa số.
34 . 35 = 39.
58 : 52 = 56.
B – Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Giới thiệu quy ước:
GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng 
(a,b ẻ Z ; b ạ 0) thì xn = có thể tính như thế nào ?
HS: 
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Một em lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
GV uốn nắn sai sót (nếu có). 
GV: Cho aẻ N; m, nẻ N, m ³ n thì am. an = ?
am : an = ?
HS: am . an = am + n; am  : an = am - n .
GV: Hãy phát biểu thành lời ?
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
xn: x mũ n ; x: cơ số; n: số mũ.
Quy ước: x1 = x
 x0 = 1 (x ạ 0).
* Khi x = (a, b ẻ Z, b ≠ 0) ta có:
?1. 
 (- 0,5)2 = (- 0,5) . (- 0,5) = 0,25.
 (- 0,5)3 = - 10,125
 9,70 = 1. 
2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số
Với x ẻ Q ; m, n ẻ N, ta có:
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Tương tự x ẻ Q ; m, n ẻ N ta cũng có:
xm. xn = xm + n .
HS: Phát biểu bằng lời.
GV: Với xẻ Q thì xm : xn  tính như thế nào ?
HS: x ẻ Q ; m, n ẻ N thì xm : xn = xm - n
GV: Để thực hiện phép chia được cần điều kiện gì cho x , m , n như thế nào ?
HS: Điều kiện: x ạ 0 ; m ³ n.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Thực hiện tại chỗ sau đó một em lên bảng trình bày.
HS dưới lớp nhận xét.
GV đưa đề bài tập 49 lên bảng phụ.
HS: Một em lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét cho điểm. 
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Thực hiện tại chỗ sau đó hai em lên bảng thực hiện.
HS dới lớp nhận xét.
GV: Có nhận xét gì về cơ số và số mũ của kết quả với cơ số và các số mũ của số đã cho ?
HS: Cơ số không thay đổi còn số mũ của kết quả bằng tích hai số mũ của số đã cho.
GV: Vậy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào ?
HS: Giữ nguyên cơ số, nhân hai số mũ.
GV: Viết công thức TQ.
GV: Yêu cầu HS làm ?4.
GV: Đưa ra bài tập:
Đúng hay sai ?
a) 23 . 24 = ?
b) 52 . 53 = ?
HS: Lên bảng trình bày lời giải.
HS dưới lớp nhận xét.
GV nhấn mạnh: Nói chung: am . an ạ 
GV: am . an = khi nào ?
HS: Khi m + n = m . n Û m = n = 0
 m = n = 2.
xm. xn = xm + n
xm : xn = xm – n (xạ 0, m ³ n 
?2: (- 3)2 . (- 3)3 = (- 3)5
 (- 0,25) 5 :(- 0,25)3 =(- 0,25)5 - 3 = (-0,25)2
Bài tập 49: tr10. SBT
a) B đúng.
b) A đúng.
c) D đúng.
d) E đúng. 
3. Luỹ thừa của luỹ thừa.
?3:
a) = 22 . 22 . 22 = 26 .
b) ...
 = 
CT: = xm. n
?4: a) 6 b) 2.
Bài tập:
a) Sai, vì 23 . 24 = 27 ; = 212 
b) Sai, vì 52 . 53 = 55 ; = 56 .
C - Củng cố - Luyện tập 
GV: Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ. Nêu quy tắc nhân, chia, luỹ thừa của một luỹ thừa.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27.
HS: Hai em lên bảng làm bài 27
HS: Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 28 và 31 .
HS: Hoạt động nhóm bt 28 và 31 .
Sau ít phút đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV: Nhận xét bổ sung.
Bài tập 27: tr19.SGK
Bài tập 28: tr19.SGK
Lũy thừa với số mũ chẵn của một số âm là một số dương, lũy thừa với số mũ lẻ của một số âm là một số âm.
Bài tập 31: tr19. SGK
D - Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc.
- Làm bài tập 29 , 30 , 32 .
 39 , 40 , 42 .
- Đọc "Có thể em chưa biết" .
===========================
Ngày soạn: 14/ 09/ 08
Ngày giảng: ..
	Tiết 7 luỹ thừa của một số hữu tỷ
I. mục tiêu:
	- Kiến thức: HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
	- Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi ghi bài tập, quy tắc. Máy tính bỏ túi.
	- Học sinh: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: + Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x ?
+ Chữa bài tập 39 .
HS2: + Viết công thức tính tích và thương 2 luỹ thừa cùng cơ số, tích luỹ thừa của luỹ thừa.
+ Chữa bài tập 30 .
HS: Dưới lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
Yêu cầu:
HS1: 1) xn = x . x ... x (với x ẻ Q; n ẻ N*)
 n thừa số.
2) Bài tập 39:
; 
(2,5)3 = 15,625 .
 .
HS2: 1) xm. xn = xm + n
 xm : xn = xm – n (xạ 0, m ³ n
2) Bài tập 30:
a) x = .
b) x = .
B – Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV (ĐVĐ): Tính nhanh tích: (0,125)3. 83 như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Hai em lên bảng làm ?1
GV: Qua hai VD trên, hãy rút ra nhận xét: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào ?
HS: Ta tính tích các lũy thừa.
GV đưa ra công thức:
 (x . y)n = xn . yn với x ẻ N
GV đưa chứng minh lên bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Thực hiện tại chỗ sau đó hai em lên bảng trình bày lời giải. 
GV: Lưu ý HS áp dụng công thức theo cả hai chiều.
GV: Sửa sai (nếu có).
GV: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
a) 108 . 28 ; b) 254 . 28 ; c) 158 . 94. 
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Làm ?3. Hai HS lên bảng làm:
HS dưới lớp nhận xét.
GV: Qua 2 VD trên, hãy rút ra nhận xét: Luỹ
1. Luỹ thừa của một tích
?1. a) (2. 5)2 = 102 = 100
 22 . 52 = 4 . 25 = 100
 ị (2 . 5)2 = 22 . 52
b) 
 .
CT: (x . y)n = xn . yn
?2. a) 15 = 1.
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5. 2)3 = 33 = 27
2. Luỹ thừa của một thương
?3 a) ;
ị 
thừa của một thương có thể tính như thế nào ?
HS: Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
GV: Chốt lại và đưa ra công thức.
GV: Cách chứng minh tương tự như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.
GV: Lưu ý tính hai chiều của công thức.
GV: Yêu cầu HS làm ?4.
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày.
GV: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 108 : 28 ; b) 272 : 253 .
HS: Một em lên bảng thực hiện.
GV: Bổ sung.
b) .
CT: (y ạ 0).
?4 32 = 9.
 (- 3)3 = - 27.
 53 = 125.
Bài tập:
a) 108 : 28 = (10:2)8 = 58
b) 272 : 253 = (33)2 : (52)3 = 36 : 56 =
C -  ... ng ngày.
B. Chuẩn bị: 
	Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Máy tính bỏ túi.
	Học sinh: Mang máy tính bỏ túi. Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm tròn đến chữ số thứ nhất).
C. Tiến trình dạy học:
	I – Kiểm tra bài cũ:
GV: Đưa ra yêu cầu kiểm tra: (Bảng phụ).
GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1: Phát biểu quy ước làm tròn số.
Chữa bài 76.
HS2: Chữa bài 94 tr 16 SBT.
HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm.
Yêu cầu:
Bài tập 76: tr37.SGK
76 324 753 ằ 76 324 750 (tròn chục)
 ằ 76 324 600 ( tròn trăm)
 ằ 76 325 000 (tròn nghìn)
3695 ằ 3700 (tròn chục)
 ằ 3700 (tròn trăm)
 ằ 4000 (tròn nghìn)
Bài tập 94: tr16.SBT
a) Tròn trục: 5032,6 ằ 5300
 991,23 ằ 990
b) Tròn trăm: 59436,21 ằ 59400
 56873 ằ 56900
c) Tròn nghìn: 107506 ằ 108000
 288097,3 ằ 28800
II – Bài mới:
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
GV: Yêu cầu HS dùng máy tính để tính.
HS: Thực hiện tại chỗ, một em lên bảng trình bày cách làm.
GV: Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có).
GV: Nêu yêu cầu đầu bài và ghi bảng.
1. Bài tập 99: SBT
a) 1 1,666... ằ 1,67
b) 5 ằ 5,14
c) 4 ằ 4,27
2. Bài tập 100: tr16.SBT
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Sau ít phút, GV gọi 2 HS lên bảng viết kết quả.
HS dưới lớp nhận xét.
GV: Sửa sai (nếu có).
Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và nêu các bước làm:
- Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất.
- Nhân, chia các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng.
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng.
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Gọi một em đọc kết quả.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
GV: Sửa chữa sai lầm (nếu có).
HS: Theo mục "Có thể em chưa biết" xác định mỗi bạn thuộc loại nào.
a) 5,313+1,49+2,364+0,154 = 9,3093 ằ 9,31
b) (2,635 +8,3) - (6,002+0,16) = 4,773 ằ4,77
c) 96,3.3,007 = 289,5741 ằ 289,57
d) 4,508: 0,19 = 23,7263...ằ 23,73
3. Bài tập 77: tr37. SGK
 a) 495.52 ằ 500.50 = 25000
b) 82,36.5,1 ằ 80.5 = 400
c) 6730:48 ằ 7000:50 = 140
4. Bài tập 81: tr38, 39.SGK
a) 14,61 - 7,15 + 3,2 ằ 15 - 7 + 3 ằ 11
b) 7,56.5,173 = 10,66 ằ 11
c) 73,93: 14,2 ằ 74: 14 ằ 5
d) ằ ằ 3
III - Hướng dẫn về nhà 
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình em (Theo cm). Kiểm tra lại bằng phép tính.
- Làm bài 70, 80 SGK
- Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Duyệt của chuyên môn:
Ngày soạn: 06/ 11/ 08
Ngày giảng: .
Tiết 19 luyện tập
A. mục tiêu:
	- Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
	- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số. 
	- Thái độ: HS thấy được sự phát triển của hệ thống các số từ N đến Z, Q và R. 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
	- Học sinh: Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
C. Tiến trình dạy học:
I – Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
 - Chữa bài 117 TR 20 SBT.
HS2: - Nêu cách so sánh hai số thực?
 - Chữa bài 118 tr 20 SBT.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Yêu cầu:
HS trả lời theo SGK
II – Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Nêu quy tắc so sánh hai số âm?
HS: Để so sánh hai số âm, ta so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng. Số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: Sửa chữa sai lầm (nếu có).
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
GV: Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Dạng 1: So sánh các số thực.
1. Bài tập 91:
a) - 3,02 < - 3,01
b) - 7,508 > - 7,513
c) - 0,49854 < 0, 49826
d) - 1,90765 < - 1,892
2. Bài tập 92:
a) - 3,2 < - 1,5 < - < 0 < 1 < 7,4
b) 
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
Bài tập 120: tr20. SBT
A= (- 5,85) + 
 = - 5,85 + 41,3 +5 + 0,85
 = (- 5,85 + 5 + 0,85) + 41,3= 41,3 
HS: Các nhóm còn lại nhận xét.
GV: Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có).
GV: Đưa ra yêu cầu đầu bài.
GV hỏi:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính 
- Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
- Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính.
HS trả lời câu hỏi của GV rồi làm bài tập.
GV: Gọi ba HS lên bảng chữa. 
HS dưới lớp nhận xét.
GV: Đưa ra yêu cầu đầu bài.
HS làm bài tập, hai HS lên bảng làm.
GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
HS: Trả lời miệng.
GV: Ta đã học những tập hợp số nào? Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đó?
B = (- 87,5) +
 = - 87,5 + 87,5 + 3,8 - 0,8
 = (- 87,5 + 87,5) + (3,8 - 0,8)
 = 3
C = 
 = 9,5 - 13 - 5 + 8,5
 = 18 + (-18)
 = 0
Bài tập 90: tr45. SGK
a) 
= (0,36 - 36) : (3,8 + 0,2)
= (- 35,64) : 4
= - 8,91
b) 
Dạng 3: Tìm x
Bài tập 93: tr45. SGK
a) (3,2 - 1,2)x = - 4,9 - 2,7
 2x = - 7,6
 x = - 3,8
b) (- 5,6 + 2,9)x = - 9,8 + 3,86
 - 2,7x = - 5,94
 x = 2,2
Dạng 4: Toán về tập hợp số.
Bài tập 94: tr45.SGK
a) Q ầ I = ặ
b) R ầ I = I
III - Hướng dẫn về nhà 
- Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ câu 1 đến câu 5), làm bài 96, 97, 101 tr 48 SGK.
- Xem trước các bảng tổng kết tr 47, 48 SGK
Ngày soạn: 07/ 11/ 08
Ngày giảng:
	Tiết 20 ôn tập chương I
A. mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q.
	- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí (nếu có thể), tìm x, so sánh số hữu tỉ.
	- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn cho HS.
B. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, ghi bảng tổng kết "Quan hệ gữa các tập hợp N, Z, Q, R" và bảng các phép tính trong Q. Máy tính bỏ túi.
	- Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương, nghiên cứu trước các bảng tổng kết. Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy - học:
	I – Kiểm tra bài cũ:
	GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	II – Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
N
 Z
 Q
 R
GV: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
HS: trả lời miệng.
GV vẽ sơ đồ Ven , yêu cầu HS lấy VD về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh hoạ cho sơ đồ
GV: Gọi HS đọc các bảng còn lại trong SGK.
- Định nghĩa số hữu tỉ?
- Thế nào là số hữu tỉ dương? Số hữu tỉ âm? Cho VD.
- Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- Nêu 3 cách viết của số hữu tỉ và biểu diễn số trên trục số.
1. Quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q , R.
Nè Z ; Z è Q ; Q è R ; I è R ; Q ầ I = ặ
2. Ôn tập số hữu tỉ:
- Ba cách viết số hữu tỉ :
	-1	0
GV: Nêu quy tắc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?
HS: Một em trả lời miệng.
GV: Yêu cầu chữa bài 101 SGK.
HS: dưới lớp làm vào vở, hai em lên bảng thực hiện.
GV đưa bảng phụ trong đó viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền vế phải.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
+ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
Bài tập 101: SGK
a) = 2,5 ị x = ± 2,5
b) = - 1,2 ị không tồn tại giá trị nào của x
c) + 0,573 = 2
 = 2 - 0,573
 = 1,427
 x = ± 1,427
d) - 4 = -1
 = 3
 x + = 3 hoặc x + = - 3
 x = 3 - x = - 3 - 
 x = 2 x = -3
* Các phép toán trong Q:
Với a, b, c,d, m ẻ Z, m>0
Phép cộng: 
Phép trừ : 
Phép nhân : 
Phép chia : 
Phép luỹ thừa: Với x, y ẻ Q ; m, n ẻ N
xm . xn = ; xm : xn =
(xm)n = ; (x.y)n = 
 (y ạ 0)
GV: Gọi ba HS lên bảng làm bài tập 96 (a,b,d) tr 48 SGK.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
3. Luyện tập:
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Bài tập 96: tr48.SGK
GV: Gọi tiếp hai HS lên bảng làm bài tập 97 (a,b) SGK.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có).
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 98 (b,d) SGK.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS các nhóm khác nhận xét.
GV: Sửa chữa sai lầm (nếu có)
Bài tập 97: tr48.SGK
a) (- 6,37 . 0,4) . 2,5
 = - 6,37 . (0,4 . 2,5)
 = - 6,37 . 1
 = - 6,37
b) (- 0,125) . (- 5,3) . 8
 = (- 0,125 . 8) . (- 5,3)
 = (- 1) . (- 5,3)
 = 5,3
Dạng 2: Tìm x (hoặc y)
Bài tập 98: SGK
b) y : 
 y = - 
d) - 
 y = - 
III - Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại lí thuyết và các bài tập đã ôn.
- Làm tiếp 5 câu hỏi còn lại.
- Làm bài tập 99 (tính Q), 100, 102 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21: kiểm tra một tiết
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của HS về các phép toán trong tập hợp số hữu tỉ.
- Kỹ năng : Thực hiện phép tính, tìm x và bài toán tỉ lệ.
- Thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Phô tô bài kiểm tra cho mỗi HS một đề.
- Học sinh : Ôn tập lý thuyết và các dạng bài đã học.
C – Các hoạt động dạy – học:
	I – ổn định tổ chức:
	GV: Kiểm tra sĩ số HS và yêu cầu các em chuẩn bị đồ dung học tập cần thiết.
	II – Kiểm tra:
	GV: Phát đề kiểm tra:
	HS trật tự làm bài.
đề bài:
I. Trắc nghiệm:( 3 điểm)
Bài 1: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng:
a) = 
A. B. C. 0
b) (- 5)6 . (- 5)3= 
A. (5)9 B. (- 5)18 C. (- 5)9
c) = 
A. B. C. 
II. Tự luận: (7 điểm)
Bài 2: (3,5 điểm): Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể)
a) + 
b) 16
c) (- 2)3 . 
Bài 3: Tìm x trong tỉ lệ thức: 4 = 6 : 0,3
Bài 4: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
 Bài 5: Trong hai số: 2300 và 3200, số nào lớn hơn giải thích?
D. Đáp án - Biểu điểm:
 Bài 1: (3điểm) (Mỗi câu đúng 1 điểm.)
a) B.
b) C.
c) B.
 Bài 2: (3 điểm). (Mỗi câu đúng 1 điểm)
a) 
b) 20
c) -3
 Bài 3: (1 điểm)
 x = 
 Bài4: (2 điểm)
 Gọi số giấy vụn thu được của các chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (kg)
 Ta có:
 và a+ b+ c = 120
ị = 5
ị a = 9 . 5 = 45 (kg)
 b = 7. 5 = 35 (kg)
 c = 8 . 5 = 40 (kg)
 Bài 5 (1 điểm)
2300 = (23)100 = 8100; 3200 = (32)100 = 9100
vì 8100 < 9100 ị 2300 < 3200
D. rút kinh nghiệm: 
Bài 46:
a) 2. 24 ³ 2n > 22
 25 ³ 2n > 22
ị 2 < n 5 ị n ẻ {3 ; 4 ; 5} .
a) 
c) 
 = 
Bài 99 SGK.
- Nhận xét mẫu các phân số, cho biết nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay số thập phân.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Tính giá trị biểu thức.
Bài 99
P = : (-3) + 
 = 
 = 
 = 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan dai(1).doc