Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-HS biết các khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn,bậc của đơn thức. Biết cách nhân 2 đơn thức.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.

- Biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

3. Thái độ:

- Tính toán cẩn thận, chính xác.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV: Bảng phụ ,thước kẻ, phấn mầu.

-HS :Thước kẻ,bảng nhóm.

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/02/2013.
Ngày giảng: 27/02/2013.
Tiết 53-Đ3 : đơn thức
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS biết các khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn,bậc của đơn thức. Biết cách nhân 2 đơn thức.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ:
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
B. đồ dùng dạy học.
-GV: Bảng phụ ,thước kẻ, phấn mầu. 
-HS :Thước kẻ,bảng nhóm. 
C. Tổ chức giờ học.
HĐ GV
HĐ HS
*Khởi động(12’).
-Kiểm tra viết 10’.
GV ghi cõu hỏi kiểm tra lờn bảng. Y/c HS làm bài viết trong 10’.
 Đỏp ỏn - thang điểm.
Cõu 1: 5 đ
+Phỏt biểu khỏi niệm đỳng (4đ’)
+Lấy được VD (1đ’).
Cõu 2: (5đ)
+Thay x =1 và y = vào bt ta có
x2y3 + xy = 12()3 + 1. 
Vậy tại x =1 và y = thỡ bt x2y3 + xy cú giỏ trị là .
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại KN biểu thức đại số,lấy VD.
*ĐVĐ:trong các biểu thức đại số ở VD trên,biểu thức nào là đơn thức=>Bài mới.
Kiểm tra 10’
Cõu 1:Thế nào là 1 biểu thức đại số? cho VD.
Cõu 2: Tính gt của biểu thức
x2y3 + xy tại x =1 và y = .
HĐ1:Tìm hiểu Khái niệm đơn thức(10’).
-Mục tiêu:Biết khái niệm đơn thức là gì,nhận biết được 1 biểu thức có là đơn thức không.
-Đồ dùng: +GV:Bảng phụ.
 +HS:Bảng nhóm(Khăn trải bàn).
-Cách tiến hành:
+Gv treo bảng phụ nội dung ?1 
->Yc h/s hoạt động nhóm khăn trải bàn (3') hoàn thành ?1 
-Gọi hs nêu nx và gv nxchung .
*G/v giới thiệu: các bt ở nhóm 2 vừa viết đó là các đơn thức, còn các bt ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.GV bổ sung thêm vào nhóm2 các biểu thức: 9; ;x;y cũng được gọi là các đơn thức.
? Vậy theo các em đơn thức là gì?
-GV cho tự ghi VD về đơn thức vào vở.
?Hãy lấy VD về biểu thức không phải là đơn thức?
?Theo em số 0 có phảI là 1 đơn thức hay không?vì sao?
-GV cho HS ghi chú ý:
-Cho h/s làm ?2,Lấy VD về đơn thức. 
-Cho h/s làm BT 10(SGK-T32).
*Kết luận:-Y/C HS nhắc lại khái niệm đơn thức.
 -GV nhấn mạnh lại:Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,hoặc 1 biến,hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
1: Đơn thức
-Cá nhân HS đọc ?1.
-HĐ nhóm khăn trải bàn hoàn thành ?1 trong 3’ báo cáo Kq’ HĐ của nhóm:
?1
Kết quả:
Nhóm 1: 3-2y; 10x+y; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy2 ; -x2y3x;
2x2(-)y3x; 2x2y; -2y; 9; ;x;y
* Khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
* VD:Các biểu thức:5; -;x;y; 2x3y;
-xy2z5 ; x3y2xz là những đơn thức.
-Cá nhân HS tự lấy VD không phải là đơn thức.
-HS: Số 0 cũng là 1 đơn thức ,vì số 0 cũng là 1 số.
*Chú ý:Số 0 được gọi là đơn thức không.
?2(HS tự lấy VD).
-Cá nhân HS đọc BT trả lời.
Bài 10(SGK-32): 
Bạn Bình viết sai 1 VD:Biểu thức (5-x)2 không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ
-HS:nhắc lại khái niệm đơn thức.
HĐ2:Tìm hiểu khái niệm đơn thức thu gọn.(8’).
-Mục tiêu:Biết thế nào là đơn thức thu gọn.
 Biết thu gọn đơn thức.
-Cách tiến hành:
+Hướng dẫn HS xét đơn thức 10x6y3
? trong đơn thức trên có mấy biến đó là những biến nào? Các biến có mặt mấy lần? Và được viết dưới dạng nào?
G/v giới thiệu:Đơn thức thu gọn. 
? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? 
-Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm.
?Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? Hãy cho ví dụ?
?Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?.
-GV:Vậy để đưa 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng đơn thức thu gọn ta làm ntn?=>ta tìm hiểu ở phần 4.
-Cho h/s đọc phần chú ý (Sgk-31) 
GV nhấn mạnh 1 số cũng là 1đt thu gọn.
? trong những đơn thức ở ?1 nhóm 2 những đt nào thu gọn, đt nào chưa ở dạng thu gọn? Với mỗi đt thu gọn hãy chỉ ra phần hệ số của chúng?
-Cho h/s làm bài 12a(SGK-T32).Yc hs trả lời miệng. 
2: Đơn thức thu gọn
* Xét đơn thức 10x6y3
Trong đơn thức 10x6y3 có các biến x,y các biến đó có mặt 1 lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
-Ta nói :
10x6y3 :là đơn thức thu gọn
 10:là hệ số
 x6y3:là phần biến của đơn thức
* Khái niệm:Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến
*VD: x; -y; 3 x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.Có hệ số lần lượt là 1; -1 ; 3; 10 và có phần biến lần lượt là: x; y; x2y; xy5
-HS: Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn .Vì đthức xyx còn biến x được viết 2 lần chưa nâng lũy thừa.
đthức 5xy2zyx3 còn biến xvà y chưa nâng lũy thừa.
*Chú ý: (SGK- T31)
-HS: Những đt thu gọn: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y
 Những đt chưa thu gọn: -x2y3x; 
2x2(-)y3x
 -Cá nhân HS đọc và làm BT vào vở,1 HS trả lời.
Bài số12a(SGK-32)
Đơn thức 2,5x2y có hệ số là :2,5
 biến số là: x2y
 0,25 x2y2 có hệ số là :0,25
 biến số là: x2y2
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm bậc của đơn thức(7’).
-Mục tiêu:Biết thế nào là bậc của đơn thức.
 Biết tìm bậc của đơn thức.
-Cách tiến hành:
+Hướng dẫn HS xét đơn thức: 2x5y3z
? Đơn thức trên có là đt thu gọn không? Xác định phần hệ số và phần biến, số mũ của mỗi biến?
?Tính tổng số mũ của các biến ?
-GV giới thiệu bậc của đơn thức. 
? vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số 
khác 0?
-Gọi 1 HS đọc lại khái niệm.
-GV giới thiệu đơn thức bậc 0 và đơn thức không có bậc.
? Hãy tìm bậc của các đt sau:
-5; -x2y; 2,5x2y; 9x2yz; - x6y6
-Yc hs trả lời miệng
*GV nhấn mạnh lại : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
3: Bậc của đơn thức
*Xét đơn thức: 2x5y3z là đơn thức thu gọn
Phần hệ số:2
Phần biến: x5y3z
Số mũ của x là 5
 y là 3
 z là 1
Tổng các số mũ là: 5+3+1 =9
Ta nói: 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z 
* Khái niệm: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
-Số thực khác 0 là đt bậc 0
-Số 0 được coi là đt không có bậc
+Cá nhân HS trr lời: 
- 5 là đt bậc 0; -x2y là đt bậc 3;
2,5x2y là đt bậc 3; 9x2yz là đt bậc 4;
- x6y6 là đt bậc 12
-HS ghi nhớ.
HĐ4:Tìm hiểu cách nhân hai đơn thức(7’)
-Mục tiêu:+Biết cách nhân 2 đơn thức.
 +Biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
-Cách tiến hành:
+Xét VD1.
-Hướng dẫn HS dạ vào t/c giao hoán,kết hợp của phép nhân các số và quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số để thực hiện VD1 nhân A với B.
? Tương hãy thực hiệnVD2: tính:
 2x2y.9x.y4 =?
? vậy qua VD2 hãy cho biết muốn nhân 2 đt ta làm ntn?
- GV giới thiệu : 18x3y5 Là đơn thức dạng thu gọn của đơn thức 2x2y9xy4
=>Chú ý thứ 2:
?Vậy để đưa 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng đơn thức thu gọn ta có thể làm ntn?
Hãy thực hiện VD:
-Y/c cá nhân HS làm ?3: 
*GV chốt lại: -Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức có thể viết thành đơn thức thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân các đơn thức.
4: Nhân hai đơn thức
*VD1:Cho 2 biểu thức: A =32.167 ; 
 B =34.166
 Tính A.B
Giải
AB =(32.167).(34166)=(32.34). (167.166) 
 = 36.1613
*VD2:Nhân hai đơn thức.
2x2y.9xy4 = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5
*Chú ý:
-Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
-Mỗi đơn thức có thể viết thành đơn thức thu gọn.
+HS:Có thể thực hiện phép nhân các đơn thức.
*VD:Thu gọn đơn thức:
5x4y(-2) xy2(-3)x3= (5(-2)(-3))(x4y)( xy2) x3
 =30(x4xx3)( yy2)
 = 30x8y3
?3 
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’).
+Tổng kết:
? qua bài cần ghi nhớ những kiến thức nào?
-Y/C HS nhắc lại các KN,quy tắc vừa học trong bài.
+Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài,Làm BT:
 BT11,12b,13,14(SGK-T32)+BT14->18 (SBT-T11).
-Đọc và chuẩn bị trước Đ4:Đơn thức đồng dạng. 
-HS:Cần ghi nhớ các Khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.Quy tắc nhân hai đơn thức.cách viết 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng thu gọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_53_don_thuc_nam_hoc_2012_2013.doc