A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS biết các khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn,bậc của đơn thức. Biết cách nhân 2 đơn thức.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ:
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV: Bảng phụ ,thước kẻ, phấn mầu.
-HS :Thước kẻ,bảng nhóm.
C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
Ngày soạn:24/02/2013. Ngày giảng: 27/02/2013. Tiết 53-Đ3 : đơn thức A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết các khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn,bậc của đơn thức. Biết cách nhân 2 đơn thức. 2. Kỹ năng: - Nhận biết 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác. B. đồ dùng dạy học. -GV: Bảng phụ ,thước kẻ, phấn mầu. -HS :Thước kẻ,bảng nhóm. C. Tổ chức giờ học. HĐ GV HĐ HS *Khởi động(12’). -Kiểm tra viết 10’. GV ghi cõu hỏi kiểm tra lờn bảng. Y/c HS làm bài viết trong 10’. Đỏp ỏn - thang điểm. Cõu 1: 5 đ +Phỏt biểu khỏi niệm đỳng (4đ’) +Lấy được VD (1đ’). Cõu 2: (5đ) +Thay x =1 và y = vào bt ta có x2y3 + xy = 12()3 + 1. Vậy tại x =1 và y = thỡ bt x2y3 + xy cú giỏ trị là . -Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại KN biểu thức đại số,lấy VD. *ĐVĐ:trong các biểu thức đại số ở VD trên,biểu thức nào là đơn thức=>Bài mới. Kiểm tra 10’ Cõu 1:Thế nào là 1 biểu thức đại số? cho VD. Cõu 2: Tính gt của biểu thức x2y3 + xy tại x =1 và y = . HĐ1:Tìm hiểu Khái niệm đơn thức(10’). -Mục tiêu:Biết khái niệm đơn thức là gì,nhận biết được 1 biểu thức có là đơn thức không. -Đồ dùng: +GV:Bảng phụ. +HS:Bảng nhóm(Khăn trải bàn). -Cách tiến hành: +Gv treo bảng phụ nội dung ?1 ->Yc h/s hoạt động nhóm khăn trải bàn (3') hoàn thành ?1 -Gọi hs nêu nx và gv nxchung . *G/v giới thiệu: các bt ở nhóm 2 vừa viết đó là các đơn thức, còn các bt ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.GV bổ sung thêm vào nhóm2 các biểu thức: 9; ;x;y cũng được gọi là các đơn thức. ? Vậy theo các em đơn thức là gì? -GV cho tự ghi VD về đơn thức vào vở. ?Hãy lấy VD về biểu thức không phải là đơn thức? ?Theo em số 0 có phảI là 1 đơn thức hay không?vì sao? -GV cho HS ghi chú ý: -Cho h/s làm ?2,Lấy VD về đơn thức. -Cho h/s làm BT 10(SGK-T32). *Kết luận:-Y/C HS nhắc lại khái niệm đơn thức. -GV nhấn mạnh lại:Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,hoặc 1 biến,hoặc 1 tích giữa các số và các biến. 1: Đơn thức -Cá nhân HS đọc ?1. -HĐ nhóm khăn trải bàn hoàn thành ?1 trong 3’ báo cáo Kq’ HĐ của nhóm: ?1 Kết quả: Nhóm 1: 3-2y; 10x+y; 5(x+y) Nhóm 2: 4xy2 ; -x2y3x; 2x2(-)y3x; 2x2y; -2y; 9; ;x;y * Khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến. * VD:Các biểu thức:5; -;x;y; 2x3y; -xy2z5 ; x3y2xz là những đơn thức. -Cá nhân HS tự lấy VD không phải là đơn thức. -HS: Số 0 cũng là 1 đơn thức ,vì số 0 cũng là 1 số. *Chú ý:Số 0 được gọi là đơn thức không. ?2(HS tự lấy VD). -Cá nhân HS đọc BT trả lời. Bài 10(SGK-32): Bạn Bình viết sai 1 VD:Biểu thức (5-x)2 không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ -HS:nhắc lại khái niệm đơn thức. HĐ2:Tìm hiểu khái niệm đơn thức thu gọn.(8’). -Mục tiêu:Biết thế nào là đơn thức thu gọn. Biết thu gọn đơn thức. -Cách tiến hành: +Hướng dẫn HS xét đơn thức 10x6y3 ? trong đơn thức trên có mấy biến đó là những biến nào? Các biến có mặt mấy lần? Và được viết dưới dạng nào? G/v giới thiệu:Đơn thức thu gọn. ? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? -Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm. ?Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? Hãy cho ví dụ? ?Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không?. -GV:Vậy để đưa 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng đơn thức thu gọn ta làm ntn?=>ta tìm hiểu ở phần 4. -Cho h/s đọc phần chú ý (Sgk-31) GV nhấn mạnh 1 số cũng là 1đt thu gọn. ? trong những đơn thức ở ?1 nhóm 2 những đt nào thu gọn, đt nào chưa ở dạng thu gọn? Với mỗi đt thu gọn hãy chỉ ra phần hệ số của chúng? -Cho h/s làm bài 12a(SGK-T32).Yc hs trả lời miệng. 2: Đơn thức thu gọn * Xét đơn thức 10x6y3 Trong đơn thức 10x6y3 có các biến x,y các biến đó có mặt 1 lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. -Ta nói : 10x6y3 :là đơn thức thu gọn 10:là hệ số x6y3:là phần biến của đơn thức * Khái niệm:Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. +Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến *VD: x; -y; 3 x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn.Có hệ số lần lượt là 1; -1 ; 3; 10 và có phần biến lần lượt là: x; y; x2y; xy5 -HS: Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn .Vì đthức xyx còn biến x được viết 2 lần chưa nâng lũy thừa. đthức 5xy2zyx3 còn biến xvà y chưa nâng lũy thừa. *Chú ý: (SGK- T31) -HS: Những đt thu gọn: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y Những đt chưa thu gọn: -x2y3x; 2x2(-)y3x -Cá nhân HS đọc và làm BT vào vở,1 HS trả lời. Bài số12a(SGK-32) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là :2,5 biến số là: x2y 0,25 x2y2 có hệ số là :0,25 biến số là: x2y2 HĐ3: Tìm hiểu khái niệm bậc của đơn thức(7’). -Mục tiêu:Biết thế nào là bậc của đơn thức. Biết tìm bậc của đơn thức. -Cách tiến hành: +Hướng dẫn HS xét đơn thức: 2x5y3z ? Đơn thức trên có là đt thu gọn không? Xác định phần hệ số và phần biến, số mũ của mỗi biến? ?Tính tổng số mũ của các biến ? -GV giới thiệu bậc của đơn thức. ? vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? -Gọi 1 HS đọc lại khái niệm. -GV giới thiệu đơn thức bậc 0 và đơn thức không có bậc. ? Hãy tìm bậc của các đt sau: -5; -x2y; 2,5x2y; 9x2yz; - x6y6 -Yc hs trả lời miệng *GV nhấn mạnh lại : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. 3: Bậc của đơn thức *Xét đơn thức: 2x5y3z là đơn thức thu gọn Phần hệ số:2 Phần biến: x5y3z Số mũ của x là 5 y là 3 z là 1 Tổng các số mũ là: 5+3+1 =9 Ta nói: 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z * Khái niệm: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. -Số thực khác 0 là đt bậc 0 -Số 0 được coi là đt không có bậc +Cá nhân HS trr lời: - 5 là đt bậc 0; -x2y là đt bậc 3; 2,5x2y là đt bậc 3; 9x2yz là đt bậc 4; - x6y6 là đt bậc 12 -HS ghi nhớ. HĐ4:Tìm hiểu cách nhân hai đơn thức(7’) -Mục tiêu:+Biết cách nhân 2 đơn thức. +Biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. -Cách tiến hành: +Xét VD1. -Hướng dẫn HS dạ vào t/c giao hoán,kết hợp của phép nhân các số và quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số để thực hiện VD1 nhân A với B. ? Tương hãy thực hiệnVD2: tính: 2x2y.9x.y4 =? ? vậy qua VD2 hãy cho biết muốn nhân 2 đt ta làm ntn? - GV giới thiệu : 18x3y5 Là đơn thức dạng thu gọn của đơn thức 2x2y9xy4 =>Chú ý thứ 2: ?Vậy để đưa 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng đơn thức thu gọn ta có thể làm ntn? Hãy thực hiện VD: -Y/c cá nhân HS làm ?3: *GV chốt lại: -Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. -Mỗi đơn thức có thể viết thành đơn thức thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân các đơn thức. 4: Nhân hai đơn thức *VD1:Cho 2 biểu thức: A =32.167 ; B =34.166 Tính A.B Giải AB =(32.167).(34166)=(32.34). (167.166) = 36.1613 *VD2:Nhân hai đơn thức. 2x2y.9xy4 = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5 *Chú ý: -Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. -Mỗi đơn thức có thể viết thành đơn thức thu gọn. +HS:Có thể thực hiện phép nhân các đơn thức. *VD:Thu gọn đơn thức: 5x4y(-2) xy2(-3)x3= (5(-2)(-3))(x4y)( xy2) x3 =30(x4xx3)( yy2) = 30x8y3 ?3 *Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’). +Tổng kết: ? qua bài cần ghi nhớ những kiến thức nào? -Y/C HS nhắc lại các KN,quy tắc vừa học trong bài. +Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài,Làm BT: BT11,12b,13,14(SGK-T32)+BT14->18 (SBT-T11). -Đọc và chuẩn bị trước Đ4:Đơn thức đồng dạng. -HS:Cần ghi nhớ các Khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.Quy tắc nhân hai đơn thức.cách viết 1 đơn thức chưa thu gọn về dạng thu gọn.
Tài liệu đính kèm: