I/ Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
* Kỹ năng : Tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II/ Chuẩn bị:
*GV : Bảng phụ có kẽ sẵn bài 18, 23sgk.
*HS : Nắm vững các kiến thức đã học, làm bài tập về nhà.
III/Tiến trình tiết dạy :
Kiểm tra bài cũ : (5 Phút)
Câu hỏi: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Bài tập: Làm bài tập 16 sgk: Tính tổng: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2
Giảng bài mới :
Tuần: 27 Tiết: 55 LUYỆN TẬP NS: 15/03/2010 ND: 17/03/2010 I/ Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. * Kỹ năng : Tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. II/ Chuẩn bị: *GV : Bảng phụ có kẽ sẵn bài 18, 23sgk. *HS : Nắm vững các kiến thức đã học, làm bài tập về nhà. III/Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra bài cũ : (5 Phút) Câu hỏi: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Bài tập: Làm bài tập 16 sgk: Tính tổng: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 25’ Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức. GV: Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức đã học: - Khái niệm biểu thức đại số? - Cách tính giá trị của một biểu thức đại số? - Khái niệm đơn thức? - Đơn thức thu gọn? - Bậc của đơn thức? - Nhân hai đơn thức? - Khái niệm đơn thức đồng dạng? - Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 19 sgk: Tính giá trị của biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 và y = -1 HV: Hỏi: Để tính giá trị của biểu thức trên ta làm thế nào? GV: gợi ý: ta nên viết 0,5 dưới dạng phân số để thuận lợi hơn cho việc rút gọn. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét và GV nhận xét lại bài làm của học sinh. GV: Lưu ý HS: khi tính giá trị của một biểu thức đại số mà có số thập phân, thì tuỳ theo bài toán mà ta có thể biến đổi số thập phân thành phân số để việc tính toán được thuận tiện Bài tập 20(sgk) : Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó. GV: Hỏi: Đâu là phần hệ số? Đâu là phần biến của đơn thức? GV: Yêu cầu học sinh lấy 3 đơn thức đồng dạng. GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng tính tổng GV: Yêu cầu học sinh nhận xét và GV nhận xét lại bài làm của học sinh. * Bài tập 22 (sgk) : Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức nhận được? a) và . b) và -GV: Hỏi: để tính tích của các đơn thức trên ta làm thế nào? GV: Phân số đã tối giản chưa? Vì vậy hãy rút gọn về tối giản rồi thực hiện phép nhân Gọi 2 hs lên bảng, hs cả lớp cùng làm. -GV: Cho học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn. GV: hỏi thêm: 2 đơn thức và có đồng dạng không? Vì sao? GV: Nhấn mạnh: Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc, nhưng hai đơn thức cùng bậc thì chưa chắc đồng dạng. * Bài tập 23 (sgk) : GV: Treo bảng phụ: Điền số thích hợp vào ô trống: a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + + = x5 GV: Các phép toán cộng, trừ chỉ thực hiện đuợc với các đơn thức như thế nào? GV gợi ý: Trước hết hãy xác định phần biến rồi sau đó tính phần hệ số. -HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của gv theo kiến thức đã học trong sgk Bài 19 sgk: HS: Trả lời: Ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức rồi tính. HS: Lên bảng thực hiện: Thay x = 0,5 = và y = -1 ta được: 16..(-1)5 – 2..(-1)2 = 16..(-1) – 2..1 = - - = Vậy giá trị của biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 và y = -1 là HS: Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài làm theo nhận xét của GV Bài tập 20(sgk) HS: Phần hệ số là -2, phần biến là x2y. HS: Có thể lấy nhiều kết quả Chẳng hạn: x2y, 2x2y, 5x2y HS: Tổng: -2x2y + x2y + 2x2y + 5x2y = (-2+1+2+5)x2y = 6x2y. HS: Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài làm theo nhận xét của GV Bài tập 22 (sgk) : -HS: Nhân phần hệ số với nhau và nhân phần biến với nhau. HS: chưa tối giản. HS1: a). = Đơn thức có bậc là 8 HS2: b) . = Đơn thức này có bậc là 8 -HS: Nhận xét -HS: 2 đơn thức và không đồng dạng vì có phần biến khác nhau. Bài tập 23 (sgk) : HS: Những đơn thức đồng dạng HS: Lần lượt lên bảng điền kết quả a) 2x2y b) -5x2 c) Có thể có nhiều kết quả ở ô trống : * 5x5 + 2x5 + (-6x5) = x5 * ........................... 6’ Bài 18 sgk: GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài và quan sát bảng phụ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Hoạt động nhóm và lên điền vào bảng phụ: Nhóm nào xong trước thì lên điền vào bảng. Kết quả: 6xy2 0 3xy -12x2y L Ê V Ă N H Ư U Gv: Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) + Xem lại các kiến thức cơ bản về đơn thức và đơn thức đồng dạng. + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 21 sgk,17, 18, 21 (SBT) + Soạn trước bài ‘’ĐA THỨC’’
Tài liệu đính kèm: