I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
- Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Thứ 2, ngày 26 tháng 3 năm 2012. Tiết 63. ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. - Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ, ĐƠN THỨC, ĐA THỨC 1) Biểu thức đại số GV : Biểu thức đại số là gì? HS : Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ (đại diện cho các số). Cho ví dụ HS lấy vài ba ví dụ về biểu thức đại số. 2) Đơn thức - Thế nào là đơn thức? HS : Đơn thức là biểu thức dại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. GV : Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau. HS có thể nêu: 2x2y; xy3; -2x4y2. Bậc của đơn thức là gì? HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. - Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên -HS : 2x2y là đơn thức bậc 3 xy3 là đơn thức bậc 4. -2x4y2 là đơn thức bậc 6. -Tìm bậc của các đơn thức : x; ; 0. HS : x là đơn thức bậc 1 là đơn thức bậc 0. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ. HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. HS tự lấy ví dụ. 3) Đa thức: - Đa thức là gì? HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức. - Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3. HS có thể viết : –2x3 + x2 - x + 3. (hoặc ví dụ tương tự). - Bậc của đa thức là gì? HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. - Tìm bậc của đa thức vừa viết. HS tìm bậc của đa thức - Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn. HS có thể viết: -3x5 + 2x3 + 4x2 – x. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 58 tr.49 SGK Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2. HS cả lớp mở vở bài tập để đối chiếu. Hai HS lên bảng làm a) 2xy . (5x2y + 3x – z) a) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 2 . 1 . (-1) [5 . 12 . (-1) + 3 . 1-(-2)] = -2. [-5 + 3 + 2] = 0 b) xy2 + y2z3 + z3x4. b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 1.(-1)2 + (-1)2 . (-2)3 + (-2)3 . 14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1 = 1 – 8 – 8 = -15. Bài 60 tr.49, 50 SGK Một HS tóm tắt đề bài. GV yêu cầu HS lên điền vào bảng. Ba HS lần lượt lên bảng điền các ô trống Thời gian 1 ph 2 ph 3 ph 4 ph 10 ph x ph HS 1 điền ô 2 ph và 3ph Bể A Bể B Cả hai bể 130 40 170 160 80 240 190 120 310 220 160 380 400 400 800 100 + 30x 40x HS 2 điền ô 4 ph và 10 ph HS 3 điền ô x ph Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức. Bài 54 tr.17 SBT Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó. Kết quả –x3y2z2 có hệ số là –1. –54bxy2 có hệ số là –54b. -x3y7z3 có hệ số là - Bài 59 tr.49 SGK Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây: HS lên điền vào bảng (hai HS, mỗi HS điền 2 ô) 5xyz 5x2yz = 25x3y2z2 HS 1 điền 15x3y2z = 75x4y3z2 25x4yz = 125x5y2z2 –x2yz = –5x3y2z2 HS 2 điền xy3z = x2y4z2 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 61 tr.50 SGK 1) Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được. 1) Kết quả a) xy3 và –2x2yz2 a) –x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là b) –2x2yz và –3xy3z b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6 2) Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Tại sao? 2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến 3) Tính giá trị mỗi tích trên tại x=–1; y= 2; z = 3) Tính giá trị của các tích. –x3y4z2=–(–1)3.24. = –.(–1).16. =2 6x3y4z2 = 6.(–1)3.24. = 6.(–1).16. = –24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr.50,51 SGK; số 51, 52, 53 tr.16 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Tài liệu đính kèm: