MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: 15 công nhân xây một ngôi nhà mất 36 ngày hỏi 9 công nhân xây ngôi nhà đó mất bao lâu?(Năng xuất lao động như nhau)
- HS 2: Nêu tích chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = 5 thì y = 3
Đại số 7: Tuần 14 tiết 27 Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch I. Mục tiêu - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Rèn luyện kĩ năng làm toán. - Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: 15 công nhân xây một ngôi nhà mất 36 ngày hỏi 9 công nhân xây ngôi nhà đó mất bao lâu?(Năng xuất lao động như nhau) - HS 2: Nêu tích chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = 5 thì y = 3 a) Tìm hệ số tỉ lệ b) Cho y = 60, y = -10 tìm x? 3. Bài học - GV gọi HS đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. ? Có tính chất gì. - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày ? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. ? Tìm . - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Y/c học sinh làm ?1 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 1. Bài toán - HS đọc đề bài - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) 2. Bài toán 2 - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Hs: - Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. BG: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. - Cả lớp làm việc theo nhóm a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) ------------------------------------------------------------ Đại số 7: Tuần 14 tiết 28 Thứ 7 ngày 29 tháng 11 năm 2008 Luyện tập I. Mục tiêu - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -9 -2 2 9 y -2 -9 9 2 c) x -2 -1 5 20 y 6 3 -15 -60 Câu2: Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền số vào thích hợp ô trống x 0,5 -1,2 8 0,2 y 24 3 -2 Câu 3: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất) * Đáp án - biểu điểm Câu 1. Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm a. Ta có đ x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận b. Ta có x. y = -9.(-2) = (-2).(-9) = 2. 9 = 9. 2 = 18 đ x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch c. Ta có đ x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận Câu 2.(1 điểm) x 0,5 -1,2 4 -6 8 0,2 y 24 -10 3 -2 1,5 60 Câu 3. ( 6 điẻm) Ta có 2 người 8 giờ 5 người x giờ Vì số người và thời gian hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với nhau đ 5. x = 2 . 8 ô x = . Vậy 5 người hoàn thành bức tường trong giờ 3. Bài học - GV gọi HS đọc đề bài Hãy tóm tắt bài toán? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 1. Bài 19 (SGK_T61) Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) Vậy cùng số tiền có thể mua 60 (m) 2. Bài 23 (SGK_T62) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hưỡng dẫn về nhà - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài hàm số. -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: