Giáo án Đại số 7 tuần 7 - THCS Thụy An

Giáo án Đại số 7 tuần 7 - THCS Thụy An

Tiết 13:SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

A. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.

 - Kỹ năng: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.

 - Thái độ: Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 7 - THCS Thụy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13:số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn
A. Mục tiêu
	- Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 	HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.
	- Kỹ năng: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.
	- Thái độ: Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.
B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Giáo án, máy tính bỏ túi, bảng phụ
	- Học sinh: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏi túi.
C. Tổ chức dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
Gọi 1 học sinh lên trả lời	Câu hỏi: 
Thế nào là số hữu tỉ ?
 Viết các phân số sau dưới dạng sô thập phân:
1 : 2 = ? ; 1 : 3 = ?
 Gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chuẩn hoá
HS: Phát biểu định nghĩa số hữu tỉ và thực hiện.
Hoạt động 2 : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn(15’)
Bảng phụ1: VD1(SGK/T32).
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Yêu cầu HS làm lại phép chia bằng máy tính
Có cách làm nào khác vẫn ra được đáp số như vậy không?
GV: Các số thập phân như: 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
Bảng phụ 2: VD2 (SGK/T32)
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn 
Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
Bảng phụ 3: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
Gọi 3HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở (Cho phép HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
HS: Nghiên cứu VD1 và nêu cách làm
Ta chia tử cho mẫu
Cách khác:
 = 0,15
 = 1,48
HS: Chia tử cho mẫu
Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại
3HS lên bảng thực hiện phép chia
 = 0,111 = 0,(1)
 = 0,010101 = 0,(01)
 = -1,545454 = -1,(54)
HS nhận xét
Hoạt động 3 : Nhận xét(15’)
 Em hãy phân tích các số 20; 25; 12 ra thừa số nguyên tố.
?Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Nêu nhận xét SGK.
GV: Chú ý cho HS là xét các phân số phải là mẫu dương và phân số tối giản. 
Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T33), sau đó vận dụng làm ? (SGK/T33) theo nhóm
Dãy 1: 
Dãy 2: 
Dãy 3: 
Yêu cầu HS làm bài 65,66 (SGK/T34) theo nhóm
Nhóm chẵn: Bài 65
Nhóm lẻ: Bài 66
Yêu cầu HS nghiên cứu VD cuối trang 33, sau đó vận dụng làm BT sau:
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,(3); 0,(25)
Hai HS lên bảng viết
GV đưa ra kết luận (SGK/T34)
Gọi 2HS đọc kết luận
HS: Phân tích các số 20, 25, 12 ra thừa số nguyên tố
20 = 22.5 ; 25 = 52 ; 12 = 22.3
HS: Nhận xét
HS: Ghi nhận xét vào vở.
HS làm ? theo nhóm
Kết quả:
 = 0,25 ; = 0,26
 = -0,136 ; = 0,5
 = - 0,8(3) ; = 0,2(4)
HS làm bài 65,66 theo nhóm
Kết quả:
Bài 65: = 0,375 ; = -1,4
 = 0,65 ; = -0,104
Bài 66: = 0,1(6) ; = -0,(45)
 = 0,(4) ; = -0,3(8)
2HS lên bảng làm
HS1: 0,(3) = 0,(1).3 = 
HS2: 0,(25) = 0,(01).25 = 
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(15’)
 Củng cố: (10')
Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho ví dụ ?
GV: Vậy số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? hãy viết số đó dưới dạng phân số?
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
Bảng phụ: Bài 67 (SGK/T34)
Gọi 1HS lên điền bảng phụ
Hướng dẫn học ở nhà:(5')
1. Về nhà học và xem lại nội dung bài học
+ Năm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản
+ Kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
2. Giải các bài tập sau: 68 --> 72 SGK Trang 34,35
Giờ sau: “ Luyện tập 
HS: Nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn và vô hạn.
HS: Lấy ví dụ về số thập phân
HS: 0,323232...= 0,(32) = 0,(01).32
 = 
1HS lên điền bảng phụ
Có thể điền 3 số: 2; 3; 5 
HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 14: luyện tập
A. Mục tiêu
	- Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng viết một số dưới dạng số thập phân
	- Thái độ: Hình thành ở học sinh đức tính cẩn thận
B. Phương tiện dạy học
	- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
	- Học sinh: Bút dạ bảng, làm trước bài tập
C. Hoạt động trên lớp	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra(10')
1) Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?	
Làm bài 68/a (SGK/T34)
2) Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Làm bài 68/b (SGK/T34)
Yêu cầu 2HS lên bảng
Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn
HS1: Trả lời như nhận xét (SGK/T34)
Bài 68/a:
+ Các phân số: Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Các phân số: viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS2: Phát biểu kết luận (SGK/T34)
Bài 68/b:
 = 0,625 ; = -0,15
 = 0,(36) ; = 0,6(81)
 = -0,58(3) ; = 0,4
Hoạt động 2: Dạng 1-Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân(10')
Bài 69 (SGK/T34)
Gọi 2HS lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia 
HS1: a,b)
HS2: c,d)
Bài 71: (SGK/T35)
Yêu cầu HS làm bài độc lập, gọi 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả
Bài 85,87 (SBT/T15)
Yêu cầu HS làm theo nhóm
Nhóm chẵn: Bài 85
Nhóm lẻ: Bài 87
Yêu cầu HS nhận xét chéo bài của các nhóm
GV chốt và cho điểm các nhóm
2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Kết quả: a) 2,8(3)
b) 3,11(6)
c) 5,(27)
d) 4,(264)
HS đọc kết quả:
 = 0,(01) ; = 0,(001)
HS làm bài theo nhóm
Bài 85: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
16 = 24; 40 =23.5
125 = 53 ; 25 = 52
 = -0,4375 ; = 0,016
 = 0,275 ; = -0,56
Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
6 = 2.3 ; 3
15 = 3.5 ; 11
 = 0,8(3) ; = -1,(6)
 = 0,4(6) ; = - 0,(27)
Hoạt động 3: Dạng 2 - Viết số thập phân dưới dạng phân số(10')
Bài 70 (SGK/T35)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a,b)
HS2: c,d)
Bài 88: (SBT/T15)
GV hướng dẫn HS làm phần a)
0,(5) = 0,(1).5 = 
Tương tự gọi 2HS lên bảng làm phần b,c)
HS1: b)
HS2: c)
2HS lên bảng làm bài 70 (SGK/T35)
Kết quả: a) b) 
c) d) 
HS ghi vào vở
2HS lên bảng làm
Kết quả: b) 
c) 
Hoạt động 4: Dạng 3-Bài tập về thứ tự(5’)
Bài 72: (SGK/T35)
Gợi ý: Hãy viết các số thập phân đó dưới dạng không gọn
Gọi 1HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở
Bài 90: (SBT/T15)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét bài của bạn
1HS lên bảng làm
0,(31) = 0,313131
0,3(13) = 0,313131
Vậy: 0,(31) = 0,3(13)
HS đứng tại chỗ trả lời bài 90 (SBT/T15)
a) Có vô số số a
VD: a = 313,96; a = 314
a = 313,(97)
b) Có vô số số a
VD: a = -35 ; a = -35,2
a = -35,(12)
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(5’)
Củng cố:
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
 Hướng dẫn học ở nhà:
1. Về nhà học và xem lại nội dung bài gồm:
- Quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Viết phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
2. Giải các bài tập sau: 86, 91, 92 SBT Trang 15 
Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51)
3. Xem trước bài “ Làm tròn số ”
Tìm VD thực tế về làm tròn số
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tuan 7.doc