Tiết 13:SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kỹ năng: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.
- Thái độ: Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.
Tuần 7 Tiết 13:số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn A. Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn. - Kỹ năng: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân. - Thái độ: Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, máy tính bỏ túi, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏi túi. C. Tổ chức dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’) Gọi 1 học sinh lên trả lời Câu hỏi: Thế nào là số hữu tỉ ? Viết các phân số sau dưới dạng sô thập phân: 1 : 2 = ? ; 1 : 3 = ? Gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chuẩn hoá HS: Phát biểu định nghĩa số hữu tỉ và thực hiện. Hoạt động 2 : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn(15’) Bảng phụ1: VD1(SGK/T32). Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm Yêu cầu HS làm lại phép chia bằng máy tính Có cách làm nào khác vẫn ra được đáp số như vậy không? GV: Các số thập phân như: 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn. Bảng phụ 2: VD2 (SGK/T32) Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm Em có nhận xét gì về phép chia này? GV: Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). Bảng phụ 3: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại. Gọi 3HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở (Cho phép HS dùng máy tính thực hiện phép chia) Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét HS: Nghiên cứu VD1 và nêu cách làm Ta chia tử cho mẫu Cách khác: = 0,15 = 1,48 HS: Chia tử cho mẫu Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại 3HS lên bảng thực hiện phép chia = 0,111 = 0,(1) = 0,010101 = 0,(01) = -1,545454 = -1,(54) HS nhận xét Hoạt động 3 : Nhận xét(15’) Em hãy phân tích các số 20; 25; 12 ra thừa số nguyên tố. ?Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV: Nêu nhận xét SGK. GV: Chú ý cho HS là xét các phân số phải là mẫu dương và phân số tối giản. Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T33), sau đó vận dụng làm ? (SGK/T33) theo nhóm Dãy 1: Dãy 2: Dãy 3: Yêu cầu HS làm bài 65,66 (SGK/T34) theo nhóm Nhóm chẵn: Bài 65 Nhóm lẻ: Bài 66 Yêu cầu HS nghiên cứu VD cuối trang 33, sau đó vận dụng làm BT sau: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,(3); 0,(25) Hai HS lên bảng viết GV đưa ra kết luận (SGK/T34) Gọi 2HS đọc kết luận HS: Phân tích các số 20, 25, 12 ra thừa số nguyên tố 20 = 22.5 ; 25 = 52 ; 12 = 22.3 HS: Nhận xét HS: Ghi nhận xét vào vở. HS làm ? theo nhóm Kết quả: = 0,25 ; = 0,26 = -0,136 ; = 0,5 = - 0,8(3) ; = 0,2(4) HS làm bài 65,66 theo nhóm Kết quả: Bài 65: = 0,375 ; = -1,4 = 0,65 ; = -0,104 Bài 66: = 0,1(6) ; = -0,(45) = 0,(4) ; = -0,3(8) 2HS lên bảng làm HS1: 0,(3) = 0,(1).3 = HS2: 0,(25) = 0,(01).25 = Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(15’) Củng cố: (10') Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ ? GV: Vậy số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? hãy viết số đó dưới dạng phân số? Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bảng phụ: Bài 67 (SGK/T34) Gọi 1HS lên điền bảng phụ Hướng dẫn học ở nhà:(5') 1. Về nhà học và xem lại nội dung bài học + Năm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản + Kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. 2. Giải các bài tập sau: 68 --> 72 SGK Trang 34,35 Giờ sau: “ Luyện tập HS: Nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn và vô hạn. HS: Lấy ví dụ về số thập phân HS: 0,323232...= 0,(32) = 0,(01).32 = 1HS lên điền bảng phụ Có thể điền 3 số: 2; 3; 5 HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà Rút kinh nghiệm: Tiết 14: luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng viết một số dưới dạng số thập phân - Thái độ: Hình thành ở học sinh đức tính cẩn thận B. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh: Bút dạ bảng, làm trước bài tập C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra(10') 1) Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Làm bài 68/a (SGK/T34) 2) Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Làm bài 68/b (SGK/T34) Yêu cầu 2HS lên bảng Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn HS1: Trả lời như nhận xét (SGK/T34) Bài 68/a: + Các phân số: Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. + Các phân số: viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn HS2: Phát biểu kết luận (SGK/T34) Bài 68/b: = 0,625 ; = -0,15 = 0,(36) ; = 0,6(81) = -0,58(3) ; = 0,4 Hoạt động 2: Dạng 1-Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân(10') Bài 69 (SGK/T34) Gọi 2HS lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia HS1: a,b) HS2: c,d) Bài 71: (SGK/T35) Yêu cầu HS làm bài độc lập, gọi 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả Bài 85,87 (SBT/T15) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: Bài 85 Nhóm lẻ: Bài 87 Yêu cầu HS nhận xét chéo bài của các nhóm GV chốt và cho điểm các nhóm 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở Kết quả: a) 2,8(3) b) 3,11(6) c) 5,(27) d) 4,(264) HS đọc kết quả: = 0,(01) ; = 0,(001) HS làm bài theo nhóm Bài 85: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 16 = 24; 40 =23.5 125 = 53 ; 25 = 52 = -0,4375 ; = 0,016 = 0,275 ; = -0,56 Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 6 = 2.3 ; 3 15 = 3.5 ; 11 = 0,8(3) ; = -1,(6) = 0,4(6) ; = - 0,(27) Hoạt động 3: Dạng 2 - Viết số thập phân dưới dạng phân số(10') Bài 70 (SGK/T35) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a,b) HS2: c,d) Bài 88: (SBT/T15) GV hướng dẫn HS làm phần a) 0,(5) = 0,(1).5 = Tương tự gọi 2HS lên bảng làm phần b,c) HS1: b) HS2: c) 2HS lên bảng làm bài 70 (SGK/T35) Kết quả: a) b) c) d) HS ghi vào vở 2HS lên bảng làm Kết quả: b) c) Hoạt động 4: Dạng 3-Bài tập về thứ tự(5’) Bài 72: (SGK/T35) Gợi ý: Hãy viết các số thập phân đó dưới dạng không gọn Gọi 1HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở Bài 90: (SBT/T15) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS khác nhận xét bài của bạn 1HS lên bảng làm 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,313131 Vậy: 0,(31) = 0,3(13) HS đứng tại chỗ trả lời bài 90 (SBT/T15) a) Có vô số số a VD: a = 313,96; a = 314 a = 313,(97) b) Có vô số số a VD: a = -35 ; a = -35,2 a = -35,(12) Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(5’) Củng cố: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào? Hướng dẫn học ở nhà: 1. Về nhà học và xem lại nội dung bài gồm: - Quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Viết phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 2. Giải các bài tập sau: 86, 91, 92 SBT Trang 15 Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51) 3. Xem trước bài “ Làm tròn số ” Tìm VD thực tế về làm tròn số - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: