CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác (cần thiết) để diễn đạt bài giải phương trình sau này, hiểu khái niệm giải phương trình
- Kĩ năng: Bước đầu làm quen và biết cách sử dung quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
Ngày dạy : 04 - 01 - 2010 Chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Bài 1: Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác (cần thiết) để diễn đạt bài giải phương trình sau này, hiểu khái niệm giải phương trình - Kĩ năng: Bước đầu làm quen và biết cách sử dung quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phương trình một ẩn GV: Ta đã gặp dạng toán tìm x, biết 2x + 5 =3(x - 1) + 2 (I) GV: Ta gọi hệ thức (I) là phương trình với ẩn số x hay ẩn x ? Vậy phương trình ẩn x có dạng như thế nào? Hãy lấy ví dụ về phương trình ẩn y ? HS: Thực hiện ?2 sgk Nhận xét về giá trị của hai vế khi x = 6 GV:Ta nói x = 6 là một nghiệm của pt đó. HS: Thực hiện theo nhóm Nhóm 1 câu a Nhận xét về giá trị của hai vế khi x =- 2 Nhóm 2 câu b Nhận xét về giá trị của hai vế khi x = 2 GV: Nêu chú ý: a) x = m (m là một số tuỳ ý) cũng là một phương trình, phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất ? Qua các ví dụ trên hãy cho biết một phương trình có thể có mấy nghiệm Có dạng: A(x) = B(x) B(x) là vế phải; A(x) là vế trái A(x) và B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x ?1 sgk a) Phương trình ẩn y: 3y + 2 = y + 1 b) Phương trình ẩn u: u + 10 = 2u - 2 ?2 sgk Vế trái: 2.6 + 5 = 17 Vế phải: 3(6 - 1) + 2 = 17 Khi x = 6 Vế phải bằng vế trái ?3 2(x + 2) - 7 = 3 - x (1) a) Khi x = -2 Ta có: VT = 2(-2 + 2) - 7 = -7 VP = 3 - (-2) = 5 Vậy khi x = -2 không thoã mãn phương trình (1) b) khi x = 2 VT = 2(2 + 2) - 7 = 1 VP = 3 - 2 = 1 Do đó VT = VP Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình (1) Chú ý sgk Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm .. cũng có thể không có nghiệm nào VD +) Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = -1 +) Phương trình x2 = -1 không có nghiệm nào Hoạt động 2: Giải phương trình GV: Giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và đươc ký hiệu là S Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 Giải pt là đi tìm tập nghiệm của pt đó. ?4 sgk a) S = S = Hoạt động 3: Phương trình tương đương GV: Cho 2 pt: x = -1 và x + 1 = 0 ? Có nhận xét gì hai tập nghiệm của hai phương trình trên GV: Hai phưong trình trên gọi là hai phương trình tương đương ? Vậy hai phương trình như thế nào được gọi là phương trình tương đương Kí hiệu: ?phương trình x2=1 và x=1 có tương đương không Phương trình x = -1 có S = Phương trình x + 1 = 0 có S = Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm Chẳng hạn: x + 1 = 0 x = -1 phương trình x2=1 có S={1,-1} phương trình x=1 có S= Hai phươnh trình không có cùng tập nghiệm nên không phải là hai phương trình tương đương. Hoạt động 4. Củng cố: Làm bài tập 1 sgk Hoạt động 5. Dặn dò: Xem lại các kiến thức ở sgk và sbt Làm các bài 2,3,4,5 sgk. Xem trước bài mới tiết sau học Ngày dạy : 06 - 01 - 2010 Tiết 42 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất II. Chuẩn bị - SGK, bảng phụ ghi bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra: HS: làm bài tập 5 sgk PT x = 0 có tập nghiệm là ; PT x(x - 1) = 0 có tập nghiệm là Vậy hai phương trình trên không tương đương Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: Nêu đ/n: Phương trình dạng ax + b = 0 (a, b là các số đã biết a0) là phương trình bậc nhất một ẩn) HS: Nhắc lại đ/n ? Từ định nghĩa hay lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn (x hoặc y) và chỉ ra hệ số a, b HS: Thực hiện nhóm và trả lời Có dạng: ax + b = 0 (a, b là các số đã biết a0) VD: 2x - 1 = 0 (a = 2; b = -1) 3 - 5y = 0 (a = -5; b = 3) Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình GV:(Bảng phụ) Cho a = b hãy điền dấu =, >; < sao cho thích hợp: a+c ? b+c a.c ? b.c GV: Ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b Yêu cầu hs nêu qui tắc chuyển vế đã học lớp 6,7 ? Với phương trình: x + 2 = 0 để tìm x ta làm ntn? nêu qui tắc chuyển vế HS: Thực hiện ?1 sgk GV:? Cho biết hệ số a,b ở các pt GV: Yêu cầu 3 HS lên làm đồng thời ? Nếu a = b có nhận xét gì về ac và bc; và ? ? Từ điều trên hãy phát biểu thành qui tắc GV:Yêu cầu hs thực hiện ? 2 sgk a) Quy tăc chuyển vế: Nếu a = b thì a + c = b + c a - c = b - c HS: Nêu quy tắc x + 2 = 0 suy ra x = -2 (chuyển 2 từ vế phải sang vế trái) Quy tắc:(sgk) ?1 Giải các phương trình a) x - 4 = 0 x = 4 b) c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số +) Nếu a = b thì a.c = b.c +) Nếu a = b thì Quy tắc: (sgk) ?2 Giải các phương trình a) (nhân hai vế với 2) b) 0,1x = 1,5 x = (chia cả hai vế với 0,1) c) -2,5x = 10 x= (chia cả hai vé với -2,5) Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Từ 1 pt,dùng qui tắc nhận hay qui tắc chuyển vế,ta luôn nhận được 1 pt mới pt đã cho ? Vậy pt ax + b = 0 được giải ntn ? Có nhận xét gì về số nghiệm của pt này GV: pt bậc nhất luôn có 1 nghiệm duy nhất x = GV: yêu cầu hs thực hiện ? 3 sgk HS: thực hiện bảng HS nghiên cứu 2 VD(SGK) VD: 1) Giải phương trình 3x - 9 = 0 3x = 9 x = 9:3 = 3 VD2: Giải phương trình Vậy tập nghiệm của phương trình là S = +) Phương trình ax + b = 0 ax = -b x = ?3 sgk -0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x Hoạt đông 5: Củng cố: -Làm bài tập 7 sgk Đáp án: Pt bậc nhất là các pt ở các câu a,c,d - GV hệ thống lại bài học Hoạt động 6: Dặn dò: - Xem lại kiến thức đã học trong sgk và vở ghi - Làm bải tập 6,8,9 (sgk) +17,18 (sbt) - Xem trước bài mới tuần sau học Ngày dạy :11 - 01 - 2010 Tiết 43 Bài 3: phương trình đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố kỷ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Kĩ năng: Nắm vững phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. II. Chuẩn bị GV: SGK,bảng phụ ghi bài tập,?1,bài 10 sgk. HS: thươc,sgk,bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra: GV Treo bảng phụ các phương trình HS: Chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình đó a) = 0; b) x2 + 1 = 0; c) 2y = 0 d) 0y - 3 = 0 e) 5 + 0x = 0 Các phương trình bậc nhất là a, c HS: Lên bảng làm bài tập 8 sgk b) 2x + x + 12 = 0 3x = -12 x =-4 GV: SAu đây ta xét một số pt mà hai vế là hai bthức hữu tỷ của ẩn,không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. Hoạt động 2: Cách giải GV: Nêu ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) ? Để giải phương trình này ta làm như thế nào ? Nhắc lại quy tắc mở dấu ngoặc HS: Nhắc lại GV: Đưa ra VD2: Giải phương trình GV:Hướng dẫn từng bước cùng HS thực hiện HS: Thực hiện ?1 VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Bài giải Ta có 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Quy tắc mở dấu ngoặc và nhân đơn thức với đa thức) 7x - 4x = 12 + 3 (chuyển hạng tư chứa biến sang một vế và hằng số tự do sang vế kia) 3x = 15 x = 5 VD2: Giải phương trình Cách giải. - Quy đồng mẫu hai vế: Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 2(5x - 2) + 6x = 6 + 15 - 9x - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, hằng số sang vế kia: 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Thu gọn và giải phương trình ta nhận đựơc 25x = 25 suy ra x = 1 ?1 sgk B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng để khử mẫu (nếu cần) B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn hằng số sang vế kia B3: Giải phương trình nhận đựơc Hoạt động 3. áp dụng GV: yêu cầu HS tự nghiên cứu VD3(SGK) GV cho HS làm ?2 trong vài phút rồi gọi một HS lên trình bày. GV yêu cầu HS tự nghiên cứu VD4 trong SGK. Cho HS đọc chú ý trong SGK,nghiên cứu VD5,VD6 về trường hợp pt vô nghiệm và pt vô số nghiệm. ?2 Giải phương trình: Chú ý: (sgk) VD5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 0x = -1 Vậy phương trình vô nghiệm VD6: x + 1 = x+ 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 Vậy phương trình có vô số nghiệm Hoạt động 4: Củng cố Làm bài tập 10 a, b sgk Hoạt động 5: Dặn dò Xem lại kiến thức và các bài tập đã ghi ở vở ghi và sgk Làm các bài tập từ 11 - 13 sgk và sbt Làm bài luyện tập tiết sau học Ngày dạy :13 - 01 - 2010 Tiết 44 Luyên tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải phương trình (phương trình đưa về dạng ax + b = 0) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đưa phương trình về dạng ax + b = 0 II. Chuẩn bị GV: Sgk,bảng phụ vẽ hình 3,4 sgk HS: Bảng nhóm,làm bt 19 sgk. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra 1) Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình 2) Làm bài tập 12 c (x = 1) 3) Làm bài tập 12 d (x = 0) Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 14(SGK) GV đưa bảng sau lên bảng và gọi một HS lên nối hai cột cho đúng -1 là Nghiệm đúng của phương trình: 2 là Nghiệm đúng cua pt: x2 + 5x + 6 = 0 -3 là Nghiệm đúng của pt: Bài 17a,d,f(SGK): GV cùng HS làm câu a: ?Nêu các bước giải pt ở câu a. GV gọi 2 HS lên sửa câu d và f. Bài 18a,b(SGK) ?Nêu các bước giải pt ở câu a. GV trình bày lời giải câu a. Gọi một HS lên làm câu b. Bài tập 14 sgk -1 là Nghiệm đúng của phương trình: 2 là Nghiệm đúng cua pt: x2 + 5x + 6 = 0 -3 là Nghiệm đúng của pt: Bài 17 sgk Giải các phương trình Vậy phương trình vô nghiệm Bài 18 sgk: Giải các phương trình Hoạt động 5. Dặn dò - làm bài tập 16, 19, 20 sgk, 24, 25 sbt - Ôn lại phân tích đa thức thành nhân tử - Xem trước bài mới phương trình tích tiết sau học Ngày dạy :18-01-2010 Tiết 45 Bài 4 : Phương trình tích I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trrình tích (dạng có hai hay ba hạng tử bậc nhất) - Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình II. Chuẩn bị GV: Sgk,bảng phụ ghi cách giải ?3 HS : Sgk, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ HS2: Thực hiện ?1 Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1)+ (x + 1)(x- 2) thành nhân tử Ta có: P(x) = (x2 - 1)+ (x + 1)(x- 2) = (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3) Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải GV: Giới thiệu (x + 1)(x- 2) = 0 là một pt tích ?V ... 2, 34 sgk,55, 59, 60 sbt. - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày dạy : 13 - 04 - 2010 Tiết 64 Bài5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu: - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng - Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d - Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán dạng trên. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên nếu A > 0 nếu A < 0 ( Z) Hoạt động 2. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: GV: Nhắc lại dựa vào bài cũ ? Tính các giá trị tuyệt đối sau ; ; ... GV đưa VD1 lên bảng và hướng dẫn HS cùng làm: ? Khi x thì =? ? Khi đó A bằng bao nhiêu? ? Rút gọn A ? Khi x > 0 thì -4x mang dấu gì? =? ? Hãy rút gọn B. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 Nhóm 1 làm câu a Nhóm 2 làm câu b GV: Theo dõi và hướng dẫn cho học sinh (nếu cần) GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. ĐN: = a khi a > 0 = -a khi a < 0 Chẳng hạn: = 6; = 0; = 3 .... VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn các biểu thức a) A = 3x + 2 + khi x > 0 Khi x > 0 ta có 5x > 0 nên = 5x Vậy A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 b) B = - 2x + 12 khi x > 0 Khi x ? 0 ta có -4x < 0 Nên = 4x Vậy B = 4x - 2x +12 = 2x + 12 ?1 Rút gọn các biểu thức a) C = + 7x - 4 khi x < 0 Khi x 0 nên = -3x Vậy C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + khi x < 6 Khi x < 6 ta có x - 6 < 0 nên = -x + 6 Vậy D = 5 - 4x - x + 6 = 11 - 5x Hoạt động 3. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối: GV:(Giới thiệu): Dùng kĩ thuật bỏ dấu GTTĐ để giải pt chứa dấu GTTĐ GV đưa VD2 lên bảng và hướng dẫn HS cùng làm: ? ở ví dụ 2 không cho điều kiện của x vậy có thể có mấy trường hợp xảy ra? ? Để giải phương trình trên ta giải những phương trình nào? GV giải mẫu cho HS một pt với điều kiện x 0 ? Yêu cầu 1 HS lên giải pt thứ hai của VD2. GV: Giới thiệu VD3 (SGK) yêu cầu HS tự nghiên cứu. Giải ví dụ mà giáo viên đưa ra ở bảng VD2: Giải phương trình = x + 4 Giải Ta có các trường hợp 3x > 0 hoặc 3x < 0 = 3x khi 3x > 0 hay x > 0 = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 Để giải phương trình trên ta quy về giải hai phương trình sau: *) Phương trình 3x = x + 4 với điều kiện x > 0 ta có: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 x = 2 thoã mãn điều kiện x > 0 nên 2 là một nghiệm của phương trình trên *) phương trình -3x = x + 4 với điều kiện x < 0 Ta có -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1 x = -1 thoã mãn điều kiện x < 0. Vậy -1 cũng là nghiệm của phương trình đã cho Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: HS tự nghiên cứu VD3 (SGK) Hoạt động 4. Củng cố: GV yêu cầu 2 HS lên thực hiện ?2 (SGK): a) = 3x + 1. Ta có = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 (thoã mãn) = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có -x - 5 = 3x + 1 4x = -6 x = (loại vì x < -5). Vậy phương trình chỉ đã cho chỉ có một nghiệm x = 2 b) = 2x + 21 ta có: = -5x khi -5x > 0 hay x < 0 thì ta có: -5x = 2x + 21 7x = -21 x = -3 (thoã mãn x < 0) = 5x khi -5x 0 thì ta có: 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 (thoã mãn) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = -3 và x = 7 Hoạt động 5: Dặn dò: - Xem lại kiến thức đã học - BTVN : 35, 36, 37 sgk. - Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương. Ngày dạy : 20 - 04 - 2010 Tiết 65 ÔN tập chương IV I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình - Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi học bài. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn biểu thức C = - 2x + 12 khi x > 5 D = 3x + 2 + Đáp án: Khi x > 5 suy ra = x - 4 nên ta có: C = x - 4 - 2x + 12 C = -x + 8 = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có D = 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 Hoạt động 2. Ôn tập lý thuyết: 1) Cho các ví dụ về bđt 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd 3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên 4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bpt. Quy tắc này dựa vào tính chất nào của thứ tự trên tập số? 5) Phát biểu quy tắc nhân biến đổi bpt. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số? Ví dụ về bđt: 5x > 7; 3 0 ... HS: Phát biểu và lấy ví dụ HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ HS phát biểu quy tắc chuyển vế biến đổi bpt. Quy tắc này dựa trên t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS phát biểu quy tắc nhân biến đổi bpt. Quy tắc này dựa trên t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 38a,b (SGK): GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b GV gọi đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải của nhóm mình. Bài 38 SGK: Cho m > n chứng minh a) m + 2 > n + 2 Ta có: m > n Cộng cả hai vế với 2 ta được m + 2 > n + 2 b) m > n Nhân cả hai vế với -2 ta được -2m < -2n Bài 39 (SGK): GV: Treo bảng phụ bài 39 ? Làm thế nào để biết một số có phải là nghiệm của một bpt hay ko? GV yêu cầu nửa lớp kiểm tra các bpt ở câu a,c,e; nửa còn lại kiểm tra các bpt ở câu b,d,f Bài 39 SGK: Thay x = -2 lần lượt vào các bpt, ta có: a) -3.(-2) + 2 > -5 (Đúng) b) 10 - 2.(-2) < 2 (Sai) c) (-2)-5 < 1 (Đúng) d) < 3 (Đúng) e) > 2 (Sai) f) -2 + 1 > 7 - 2.(-2) (Sai) Vậy -2 là nghiệm của bpt ở câu a, c, d Bài 40a,b (SGK): ? Nhắc lại các bước giải bpt đưa được về dạng bpt bậc nhất một ẩn. GV gọi hai HS lên thực hiện. Bài 40 SGK: a) x - 1 < 3 x < 4 b) 3x + 4 < 2 3x < -2 Bài 41a,b (SGK): ? Đối với các bpt có chứa số ở mẫu, bước biến đổi đầu tiên là gì? GV gọi hai HS lên biến đổi và đưa bpt về dạng bpt bậc nhất một ẩn và giải tiếp. Bài 41: Giải các bất phương trình Vậy nghiệm của bpt đã cho là x > -18 Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6 Hoạt động 5: Dặn dò: - Xem lại kiến thức đã học - Làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Tiết sau kiểm tra chương IV Ngày dạy : 04 - 04 - 2010 Tiết 66 Kiểm tra chương iv I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhằm đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh trong học kỳ II - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK III. Đề bài: Bài 1: Cho m > n, chứng minh rằng: m + 2 > n + 2 -3m < -3n 3m +1 > 3n -1 Bài 2: Giải các bất phương trình, phương trình sau: 2x - 6 < 0 3x > 9 4x + 3 3x - 2 IV. Đáp án và biểu điểm: Bài 1 (3đ mỗi câu 1đ) Cộng cả hai vế của bđt m > n với 2, ta được : m + 2 > n + 2. Nhân cả hai vế của bđt m > n với -3, ta được:-3m < -3n. Nhân cả hai vế của bđt m > n với 3, ta được: 3m > 3n; Cộng cả hai vế của bđt 3m > 3n với 1, ta được:3m + 1 > 3n + 1 (1); Cộng cả hai vế của bđt 1 > -1 với 3n, ta được 3n + 1 > 3n -1 (2) Từ (1) và (2) ta có: 3m +1 > 3n -1. Bài 2: (7đ): a) 1,5đ b) 1,5đ c) 1,5đ d) 1,5đ e) nếu hoặc nếu x < -5 (thỏa mãn) hoặc x = -0,75 (ko thỏa mãn) Vậy pt đã cho có một nghiệm x = 3,5 1đ Tiết 69 Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu - Hệ thống lại các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, các hằng đẳng hức đáng nhớ, bất phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn - Học sinh chuẩn bị trước hệ thống câu hỏi ở nhà II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: 1) Phân tích đa thức thành nhân tử có mấy phương pháp 2) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và phát biểu bằng lời Bài tập 3 sgk Gọi hai số lẽ bát kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1; a, b Z Ta có: (2a + 1)2 - (2b + 1)2 = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Ta lại có: a (a + 1) và b(b + 1) lần lượt là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 Vậy 4x(x + 1) chia hết cho 8 và 4b(x + 1) chia hết cho 8 nên đpcm Bài 6. sgk Ta có ĐK: Vậy để M Z thì Vậy x = thì M có giá trị nguyên Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb - Xem trước bài mới tiết sau học Tiết 70 Trả bài kiểm tra học kỳ II (phần đại số) I. Mục tiêu - Kiểm tra việc làm bài của học sinh thông qua tiết kiểm tra học kỳ II - Khắc sâu những sai sót học sinh thường mắc phải - Dặn dò và hướng dẫn một số loại sách để học sinh về ôn luyện trong hè II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày dạy :29-9-2009 Tiết 69 ÔN tập cuối năm I. Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình - Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đói rồi rút gọn biểu thức C = {x - 4} - 2x + 12 Khi x > 5 suy ra {x - 4} = x - 4 nên ta có: x - 4 - 2x + 12 -x + 8 D = 3x + 2 + {x + 5} {x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 {x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 A. Lý thuyết Hoạt động 2. Lý thuyết 1) Cho ví dụ về bđt HS: Tự lấy ví dụ 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên 1) Ví dụ về bđt 5x > 7; 3 0 ... HS: Phát biểu và lấy ví dụ HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ B. Bài tập Hoạt động 3. Bài tập GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b HS: Thảo luận Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b Bài 38 sgk. Cho m > n chứng minh a) m + 2 > n + 2 Ta có: m > n cộng cả hai vế với 2 ta được m + 2 > n + 2 b) m > n nhân cả hai vế với -2 ta được -2m < -2n GV: Treo bảng phụ bài 39 HS: Kiểm tra xem -2 có là nghiệm của bpt nào không trong câu 39 Bài 39 sgk -2 là nghiệm của bpt: câu a, c, d GV: Phân nhóm học sinh giải bài 40 HS: Thực hiện theo nhóm HS: Đại diện nhóm thực hiện Bài 40 a) x - 1 < 3 x < 4 b) 3x + 4 < 2 3x < -2 GV: Cho học sinh thực hiện bài 41 sgk HS: Thực hiện theo nhóm Bài 41: Giải các bất phương trình Vậy nghiệm của bpt là x > -18 Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6 Hoạt động 4. Giáo viên hệ thống lại bài Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
Tài liệu đính kèm: