TIẾT 17: LÀM TRÒN SỐ
I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh có kỹ năng làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong
thực tế.
- Kĩ năng: Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng
đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tiễn của toán học
II - Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
HS: Máy tính, ôn kiến thức cũ
TIẾT 17: LÀM TRÒN SỐ I - Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh có kỹ năng làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. Kĩ năng: Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tiễn của toán học II - Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi HS: Máy tính, ôn kiến thức cũ III - Các hoạt động dạy - học: 1- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số : 7C 7D 7E 2 - Kiểm tra:( 5’) Viếtcác phân số sau dưới dạng số thập phân, nêu cách viết 3 - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1 (14’) Ví dụ GV: Đưa ra 1 số ví dụ về làm tròn số - Khoảng cách Mặt trăng đến Trái Đấtgần bằng 400 nghìn km. Diện tích bề mặt trái đất 510,2 triệu km2. ? Hãy tìn thêm 1 số ví dụ về làm tròn số mà em hiểu GV: Như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng nhiều trong cuộc sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh GV đưa ra VD1: GV vẽ trục số hình 4 ? Biểu diễn 4,3; 4,9 trên trục số + 4,3 gần số nguyên nào nhất? + 4,9 gần số nguyên nào nhất? GV: Giới thiệu kí hiệu “” ?- Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị, ta làm như thế nào ? HS làm ?1 GV: Đưa ra ví dụ 2 ? Giải thích cách làm tròn số. Vì sao 72900 73000? GV: Đưa ví dụ 3 ? Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn nghĩa là ta giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả? ? Số thập phân gần nhất có 3 chữ số phần thập phân nhỏ hơn 0,8134 là số nào? HS đọc ví dụ HS lấy ví dụ HS biểu diễn số 4,3 và 4,9 Trên trục số 4,3 gần số 4 4,9 gần số 5 Ta lấy số nguyên gần với số đó nhất 5,4 5 ; 5,8 6 4,5 4 ; 4,5 5 72.900 gần với 73000 hơn là 72000 Giữ lại 3 chữ số thập phân ở phần kết quả Hs trả lời 1 – Các ví dụ * Ví dụ 1: làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị 4,3 4 ; 4,9 5 - Kí hiệu: : Gần bằng hoặc xấp xỉ * Ví dụ 2 : làm tròn 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 * Ví dụ 3 : Làm tròn số 0,8431 đến hàng phần nghìn 0,8134 0,813 Hoạt động 2 ( 13’) Quy ước làm tròn số GV: Đưa ra quy tắc làm tròn số trong trường hợp 1 ? Vận dụng làm ví dụ 1 GV: Đưa tiếp trường hợp 2 ? Vận dụng tương tự làm ví dụ 2 ? Hoạt động nhóm làm ?2 ? Nhận xét? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. GV: Lưu ý hs một số thuật ngữ khi làm tròn. HS đọc trường hợp 1 Áp dụng làm ví dụ Đọc trường hợp 2 Áp dụng làm ví dụ Thảo luận nhóm làm. 3 hS lên bảmg làm a) 79, 3826 79,383 b) 79, 3826 79,38 c) 79, 3826 79,4 Hs nhận xét 2. Quy ước làm tròn số: a)Trường hợp 1 ( SGK – 36) VD1: 72,423 72,4 8720 8700 b) Trường hợp 2 ( SGK – 36) * VD2: 0,1873 0,19 257 260 * Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập ( 10’) ? Nêu qui tắc làm tròn số ? Cho 2 HS lên bảng làm bài 73 – 36 SGK ? Nhận xét ? ? Cho hs làm bài tập 74 SGK – 36 ? HS hoạt động nhóm ? Nêu công thức tính ? Các nhóm báo cáo kết quả GV : Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có HS : nêu qui tắc làm tròn số HS1 : 7,923 7,92 HS2: 50,401 50,40 17,418 17,42 0,155 0,16 79,1364 79,14 60,996 61,00 HS hoạt động nhóm làm và trình bày 3. Luyện tập: Bài 73 7,923 7,92 50,401 50,40 17,418 17,42 0,155 0,16 79,1364 79,14 60,996 61,00 Bài 74 : Điểm trung bình môn toán của Cường là 4- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc qui tắc làm tròn số - BTVN : 76, 77, 78 SGK – 36, 37
Tài liệu đính kèm: