A. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: Tiết: 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. Mục tiêu: - Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài tập. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - ÅÍ caïc låïp dæåïi hai đại lượng tè lãû nghëch laì hai âaûi læåüng có liên hệ với nhau như thế nào? Hoạt động 2: 1. Định nghĩa - GV cho HS làm ?1 - Rút ra sự giống nhau của các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Sau đó GV cho HS làm ?2 - Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, thì x có tỉ lệ nghịch với y không? Theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu? - Trình bày. a, x . y = 12 (cm) b, x . y = 500 (kg) c, v . t = 16 (km) - Nêu nhận xét - Đọc định nghĩa SGK. x . y = -3,5 Þ I/ Âënh nghéa : Nãúu âaûi læåüng y liãn hãû våïi âëa læåüng x theo cäng thæïc hay x.y = a (a 0) thç ta noïi y tè lãû nghëch våïi x theo hãû säú tè lãû a * Chuï yï : SGK Hoạt động 3: 2. Tính chất ?3 - GV cho HS làm - Rút ra kết luận chung a, x1 . y1 = a Þ a = 60 b, y2 = 20; y3 = 15; y4 = 1 c,x1.y1=x2.y2=x3.y3 = x4.y4 x1.y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = = ..... = a ; ......... II/ Tênh cháút : (SGK) Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 12/58 SGK: - Bài 13/58 SGK: - Bài 14/58 SGK: a, a = x.y = 8. 15 = 120 b, c, Khi c=6 Þ HS tự điền vào bảng. HS tóm tắt: 35 công nhân: 168 ngày. 28 công nhân; x ngày. Vì số công nhân và số ngày làm xong một việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 35. 168 = 25. x Þ (ngày) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận) - Làm bài 15/59 SGK; 19 à 22/45-46 SBT.
Tài liệu đính kèm: