A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng TLT và TLN.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng TLN và TLT.
- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
B. Chuẩn bị: Học sinh làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương 2
C. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ngày soạn: Tiết: 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II A. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng TLT và TLN. - Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng TLN và TLT. - Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. B. Chuẩn bị: Học sinh làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương 2 C. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch * Bảng Tổng kết: Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k ? 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x. y = a (a ?0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý Khi y tỉ lệ thuận với a theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Tính chất y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ..... = a Hoạt động 2: Luyện tập - Bài toán 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền các số vào ô trống trong bảng sau: Học sinh tính hệ số k . Sau đó điền vào ô trống. x -4 -1 0 2 5 Tính hệ số a: a = x2.y2 = -3. (-10) = 30. Sau đó điền vào ô trống. 1tấn = 1000000g nước biển : 25000g muối 250g nước biển : xg muối vì lượng nước biển và lượng muối trong nó là hai đại lượng TLT nên: y 8 2 0 -4 -10 - Bài toán 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền các số vào ô trống trong bảng sau: x -5 -3 -2 3 6 -6 -10 -15 30 5 - Bài 48/76 SGK: HS tóm tắt đề: Có hai đại lượng nào quan hệ với nhau? quan hệ như thế nào? - Bài 49/76 SGK: - Học sinh tóm tắt đề. Hai thanh sắt, chì có cùng khối lượng. Vậy thì thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng quan hệ như thế nào? Thể tích Khối lượng riêng Khối lượng Sắt V1 D1 = 7,8 m1 Chì V2 D2 =11,3 m2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập theo bảng tổng kết. - Tiết sau xét tiếp hàm số, đồ thị hàm số. - BT: 50 à 57/77 SGK. 63, 65/57 SBT.
Tài liệu đính kèm: