I. Mục Tiêu:
- Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
II.Phương Tiện:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Hãy viết một đa thức chỉ có một biến x.
3. Nội dung bài mới:
TUẦN 29 Ngày soạn:12/3/2012 Ngày dạy: 19/3/2012 TIẾT 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục Tiêu: - Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. II.Phương Tiện: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng phụ. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy viết một đa thức chỉ có một biến x. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Kt-cần đạt Hoạt động 1: (15’) Từ kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đa thức một biến. GV cho VD. GV giới thiệu cách đặt tên cho đa thức một biến và cách tính giá trị của đa thức một biến. Hãy tính A(2), B(3) GV lưu ý cách tìm bậc của đa thức một biến giống như tìm bậc của đa thức thông thường. Hãy tìm bậc của hai đa thức trên. HS chú ý theo dõi. HS chú ý và cho VD. HS chú ý theo dõi. HS làm tại chỗ. HS chú ý theo dõi và tìm bậc của hai đa thức trên 1. Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến. VD: A(x) = 7x2 – 3x + 2 (biến x) B(y) = 5y3 – 4y + 3 (biến y) Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến. ?1: A(2) = 7.22 – 3.2 + 2 = 24 B(3) = 5.33 – 4.3 + 3 = 126 ?2: Đa thức A(x) có bậc 2 Đa thức B(y) có bậc 3 Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu chậm 2 cách sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần và giảm dần của biến cho HS theo dõi GV lưu ý HS khi sắp xếp ta cần thu gọn đa thức. GV giới thiệu như thế nào là hằng số a, b, c, thường gặp trong cách viết tổng quát của đa thức. Hoạt động 3: (8’) HS cho HS thảo luận. Hoạt động 4: (3’) GV giới thiệu thế nào là hệ số của một đa thức. HS chú ý theo dõi. HS đọc chú ý. HS chú ý theo dõi. HS thảo luận. HS chú ý theo dõi. 2. Sắp xếp một đa thức: VD: Sắp xếp đa thức: P(x) = 3x5 – 2x + 4x3 – 5 + x2 ta được: P(x) = 3x5 + 4x3 + x2 – 2x – 5 (giảm dần) P(x) = –5–2x + x2 + 4x3 + 3x5 (tăng dần) Chú ý: Trước khi sắp xếp đa thức, ta cần thu gọn đa thức đó. ?4: Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 Q(x) = 5x2 – 2x + 1 P(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 P(x) = – x4 + 2x – 10 3. Hệ số: Xét đa thức: Q(x) = 5x2 – 2x + 1 5 là hệ số của lũy thừa bậc 2. -2 là hệ số của lũy thừa bậc 1. 1 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (hệ số tự do) 4. Củng Cố: - Xen vào lúchọc bài mới. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 39, 40, 41. Rút Kinh Nghiệm:.. :..
Tài liệu đính kèm: