Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê (2 cột - 5 hoạt động)

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê (2 cột - 5 hoạt động)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.

3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 24 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê (2 cột - 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chương III : THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thaäp soá lieäu thoáng keâ, taàn soá
Bieát baûng soá lieäu thoáng keâ ban ñaàu. Bieát daáu hieäu, ñôn vò ñieàu tra, giaù trò cuûa daáu hieäu vaø taàn soá 
Bieát caùch thu thaäp soá lieäu vaø caùch laäp baûng. Bieát caùch tìm daáu hieäu, giaù trò, taàn soá.
Laäp ñöôïc baûng thoáng keâ ban ñaàu. Tìm ñöôïc soá giaù trò cuûa daáu hieäu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sồng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Đọc phần mở đầu chương III
- Chương này ta học về nội dung gì ?
- Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết
GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Đọc SGK
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Lấy ví dụ như: Thống kê dân số của thôn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
- Mục tiêu: HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi:
+ Qua bảng 1 các em biết được gì ?
+ HS Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
+ Cho đại diện 1 tổ trình bày
+ GV kiểm tra kết quả của vài nhóm 
+ GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà cấu tạo bảng gồm 6 (2, 3, 1) cột
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
Ví dụ: Bảng 1 sgk/4
- Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi lại là thu thập số liệu
- Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
HOẠT ĐỘNG 3: Dấu hiệu 
- Mục tiêu: HS biết cách tìm dấu hiệu, tỏng số giá trị và đơn vị điều tra
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tiếp tục quan sát bảng 1 
+ Trả lời ?2
GV: giới thiệu đó là dấu hiệu
H: Dấu hiệu là gì ?
GV giới thiệu đơn vị điều tra
+ HS trả lời ?3
+ GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu hiệu 
H: Giá trị của dấu hiệu là gì ?
H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức
2. Dấu hiệu:
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: Số cây trồng được của mỗi lớp
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu là X
Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây trồng được của mỗi lớp
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu: 
Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu
 N là số các giá trị của dấu hiệu
Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20
HOẠT ĐỘNG 4: Tần số của mỗi giá trị 
- Mục tiêu: HS biết tìm tần số của mỗi giá trị
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu hiệu
H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá trị khác nhau ? là những giá trị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn.
H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện mấy lần ?
GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2
H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ? 
+ Làm ? 7.
HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức
3. Tần số của mỗi giá trị:
?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50
? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
* Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
- Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n
?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8 
x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3
* KL : SGK / 6
* Chú ý: SGK/ 7.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
GV nhận xét, đánh giá
HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- HS thuoäc hieåu caùc k/n , daáu hieäu , giaù trò cuûa daáu hieäu.
- Baøi taäp : 1, 2, 3, 4 SGK 
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Caâu 1: Soá lieäu thoáng keâ laø gì ? Taàn soá laø gì ? (M1)
Caâu 2: Daáu hieäu ñieàu tra laø gì ? Haõy neâu caùc kí hieäu trong baøi (M2)
Câu 3: ?7, bài tập vận dụng (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Tìm được dấu hiệu điều tra.và số các giá trị của dấu hiệu.
Sử dụng các kí hiệu cần dùng cho từng khái niệm
Tìm và viết được các giá trị khác nhau và tần số của mỗi giá trị 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
Làm bài 1/7 sgk: Điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em (10 đ)
- Đáp án: Tùy HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Số liệu thống kê là gì? Dấu hiệu là gì? Hãy nêu khái niệm tần số? Viết các kí hiệu và giải thích tên của các kí hiệu?
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Trả lời các câu hỏi của GV
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2
+ Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2
+ HS trình bày
* GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem các tần số tìm được đúng hay sai là: Cộng tất cả các tần số đúng bằng tổng các giá trị của dấu hiệu.
Bài tập 2/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến trường. N = 10
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) các giá trị khác nhau là:
x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ;
 x 4 = 20 ; x 5 = 21
Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5 = 1
+ GV treo bảng 5, 6 
+ HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện ở một bảng
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 3/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của hs lớp 7
Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 5 giá trị khác nhau:
x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; x5 = 8,8
Tần số tương ứng:
 n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2
Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 4 giá trị khác nhau: 
x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3; 
Tần số tương ứng : n1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5.
+ GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4
GV phân tích nội dung của bài toán.
+ HS thảo luận trả lời bài toán
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 4/9 SGK 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp
Tổng số các giá trị là 30. N = 30
b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = 99;
 x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102.
Tần số tương ứng là: n1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4; n5 = 3.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
-Làm bài tập: số lượng hs nam trong một trường được ghi lại như sau:
18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14
a) Dấu hiệu là gì ? Số giá trị của dấu hiệu ?
b) Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Dấu hiệu điều tra là gì ? (M1)
Câu 2: Bài 2,3,4/SGK(M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Phát triển tư duy HS qua dạng to ...  như thế nào ?
- HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk.
- GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’
- GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là:
4000 1000 500 1000
=> Cho hs tính số TBC ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
* Chú ý: sgk
= 1400 
Không thể lấy số TBC 
= 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)
- Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
- Hoạt động 5: Mốt của dấu hiệu 
- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm mốt của dấu hiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các câu hỏi sau:
- Cửa hàng này quan tâm điều gì?
- Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? 
- Giá trị nào có tần số lớn nhất?
- GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu
- Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
* HS trả lời
GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
3. Mốt của dấu hiệu:
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’
+ Kí hiệu: M0
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc công thức và cách tính số trung bình cộng
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào ? (M1)
Câu 2: Số TBC có ý nghĩa gì ? Khi nào không thể lấy số TBC làm đại diện ? (M2)
Câu 3: Bài 15 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức và cách tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công thức từ bảng “tần số “ đã lập.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác..
- Năng lực chuyên biệt: NL tính số trung bình cộng.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Luyện tâp
 Thuộc.công thức tính số trung bình cộng.
Cách tính số trung bình cộng
Tính số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách tính số trung bình cộng và nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải của bài 16, 17 SGK/20:; 13 SBT/6 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu .
 - Tuy nhiên có phải khi nào cũng lấy số trung bình cộng để làm đại diện hay không ? 
 cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu cầu bài 16 . 
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt lời giải.: không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .
* Làm bài 17 sgk
- Nêu công thức tính số trung bình cộng?
- Tính số trung bình cộng ? 
 - Tím mốt của dấu hiệu ? 
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức. Bài này đã cho sẵn bảng “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng công thức sẽ nhanh hơn.
* Làm bai 13 SBT
- Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn 
- Tính điểm trung bình của từng xạ thủ 
- Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ.
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt lời giải.
Bài 16 SGK/20:
 - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu 
- Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại .
 không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .
=> Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn. 
 + VD : giá trị 100 và giá trị 2 
Bài 17 SGK/20:
=
=
= 7,68 .
 b) = 8
Bài 13 SBT/6:
Xạ thủ A:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tích
(x.n)
 8
 9
 10
 5
 6
 9
40
54
90
N=20
T:184
=9,2
Xạ thủ B:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tích
(x.n)
 6
 7 
 9
 10
 2
 1
 5
 12
12
7
45
120
N=20
T:184
=9,2
Kết quả :
Xạ thủ A có = 9,2
Xạ thủ B có =9,2
-Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút:
Đề: Số cân nặng (tính tròn đến kilôgam) của 20 HS được ghi lại như sau:
35
28
29
30
35
29
30
35
37
29
30
35
29
35
30
37
30
37
42
35
Lập bảng tần số và nêu nhận xét. 
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Đáp án và biểu điểm: 
Bảng tần số: (3 điểm)
 – Nhận xét: Bạn nặng nhất 42 kg, bạn nhẹ nhất: 28kg	(1 điểm)
 Hầu hết các bạn có số cân nặng từ 29 đến 35 kg(chiểm tỉ lệ 75%) (1 điểm)
b) (3 điểm)
Số cân (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
28
1
28
29
4
216
30
5
150
35
6
210
37
3
111
42
1
42
N= 20
Tổng = 657
M0 = 35	(2 điểm)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các kiến thức đã học ở chương III.
- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk .
- Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bài kiểm tra 15 phút
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu .
2. Kĩ năng:Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
3. Thái độ: Cần cù trong ôn luyện cẩn thận trong tính toán, biến đổi.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Lập bảng tân số, vẽ biểu đồ và tính số trung bình cộng của dấu hiệu..
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Ôn tập chương III
Nhớ các khái niệm tần số, mốt của dấu hiệu. 
Hiểu được ý nghĩa và công thức số trung bình cộng.
Lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng.
Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV
HĐ của HS
?: Qua chương III ta thấy dạng toán thống kê gồm những dạng toán nào?
GV: Tiết ôn tập hôm nay sẽ củng cố lại hững kiến thức đó
- Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng, tìm mốt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức lí thuyết của chương III
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các kiến thức và câu trả lời cho câu hỏi ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trả lời các câu hỏi:
- Muốn thu thập các số liệu về một dấu hiệu nào đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết quả thu được theo bảng nào? 
- Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì?
- Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số?
- Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
- Em đã biết những loại biểu đồ nào?
- Công thức tính số trung bình cộng?
Ý nghĩa số trung bình cộng?
- Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá 
* GV chốt kiến thức.
Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn.
I. Hệ thống kiến thức
 - Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Dấu hiệu điều tra
- Lập bảng “tần số”: tìm các giá trị khác nhau trong bảng giá trị, tìm tần số của mổi giá trị; rút ra nhận xét. 
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu đồ 
- Công thức tính số trung bình cộng 
- Ý nghĩa của số trung bvình cộng 
- Tìm mốt của dấu hiệu 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập 
- Mục tiêu: HS tìm được dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm 
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 20 sgk/23 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trả lời các câu hỏi :
1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ?
HS: Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ An trở vào 
2) Có tất cả bao nhiêu giá trị?
HS: Có 31 giá trị 
3) Số giá trị khác nhau ?
HS: Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu 
- Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số ” 
- Rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ 
- Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ?
- Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số nhỏ nhất 
- Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng :
- GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “ 
1 HS vẽ biểu đồ, 1 HS tìm số trung bình cộng, HS dưới lớp làm vào vở.
* GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
II. Bài tập
Bài tập 20 sgk/23: 
a) - Lập bảng “tần số “ 
c/ Tính số trung bình cộng = 35 tạ / ha
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích 
(x.n)
Số TBC
()
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
= »35
N = 31
Tổng: 1090
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải, cách lập bảng “tần số “, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, cách tính số TBC để hôm sau ta kiểm tra 1 tiết . 
CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương III (M1)
Câu 2: Bài 20 sgk (M2, M3)
Câu 3: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? (M4)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_3_thong_ke_2_cot_5_hoat_dong.doc