Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trần Thị Thỏa

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trần Thị Thỏa
doc 61 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trần Thị Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Ngày soạn Ngày 13/11/2018 13/11/2018
 Dạy Tiết
 03/11/2018 Lớp 7A 7B
 CHƯƠNG II – HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
 TIẾT 23-§ 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Học sinh biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 Biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Vận dụng cấp thấp: Tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng 
tỉ lệ thuận. Tìm một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Vận dụng cấp cao: Ứng dụng vào thực tế.
 b) Kỹ năng: 
- Thông thạo: xác định hai đại lượng đã cho có tỉ lệ thuận với nhau hay không, giải các 
bài toán tìm hệ số tỉ lệ, tìm đại lượng chưa biết.
- Làm được: Liên hệ thực tế.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, phấn màu.
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5 ph): 
 Em hãy lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học ?
 2. ĐVĐ: Giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ” là gì ? Có công thức 
nào biểu thị hai đại lượng tỉ lệ thuận ko ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa (15’)
 GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1 1. Định nghĩa (SGK)
 HS: thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng y = k.x (k là hằng số khác 0)
 a, S = 15.t thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 
 b, m = D.V; m = 7800.V tỉ lệ k.
 GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau VD : y = - 2.x thì y TLT với x 
 giữa các công thức trên ? theo hệ số tỉ lệ -2
 49 HS: Trả lời các công thức trên giống nhau là đại 
 lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng 
 số khác 0
 GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận .
 HS: Nêu nội dung định nghĩa. Chú ý
 GV: Lưu ý cho HS ở tiểu học các em đã học đại Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ 
 lượng tỉ lệ thuận nhưng với k > 0 là trường hợp số tỉ lệ là k.
 riêng của k 0. Thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
 1
 GV: Cho HS thực hiện ?2 tỉ lệ là .
 HS: Lên bảng làm bài k
 2 3
 y = .x x = .y
 3 2 Cột a b c d
 3 chiều cao 10 8 50 30
 Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
 2 (mm)
 GV: Vậy nếu y = k.x thì x có tỉ lệ thuận với y khối lượng 10 8 50 30
 không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? (kg)
 GV: Nêu chú ý SGK
 HS: Đọc chú ý SGK trang 52
 GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3
 Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (15’)
 GV: Cho HS động nhóm ?4 2. Tính chất (SGK)
 HS: Hoạt động nhóm làm ?4 Giả sử y và x tỉ lệ thuận với 
 HS: Lên bảng làm bài tập nhau: y=k.x
 a, y1 = 2. 3 = 2.x1 Ta có
 Vậy y tỉ lệ với x theo hệ số là k=2 y y y
 * 1 2 3 ...= k 
 b, Tương tự y2 = k.x2, y3=k.x3, y4=k.x4 x1 x2 x3
 x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y x y x
 * 1 1 , 3 3 ;...
 y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12
 y2 x2 y2 x2
 y y y y
 c, 1 2 3 4 * Tính chất ( sgk/53)
 x1 x2 x3 x4
 GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và 
 y1, x2 và y2 ...
 GV: Rút ra nhận xét
 GV: Giới thiệu tính chất SGK
 HS: Đọc nội dung tính chất SGK
 GV: Nêu câu hỏi
 ?Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của 
 chúng luôn không thay đổi chính là số nào ?
 ?Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ tính chất 
 2 của đại lượng tỉ lệ thuận?
 HS: Trả lời: Chính là hệ số tỉ lệ
 - HS lấy ví dụ
 D. Hoạt động vận dụng (5’) 
Y/c HS làm bài 1/54 SGK
 y 4 2
 a) x = 6, y = 4 . Xét y = .x 
 x 6 3
 50 2
 Vậy hệ số tỉ lệ k của y đối với x là k = 
 3
 2 2 2
 b) y = .x c, x = 9 y = .9 = 6 ; x = 15 y = .15 = 10
 3 3 3
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5’)
 1. Về nhà tìm hiểu kĩ tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
 2. Xem trước áp dụng vào giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
 3. Giải các bài tập 2, 3, 4 SGK trang 54 vào vở bài tập
 4. Chuẩn bị bài: Đọc trước nội dung bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận: 
 Cách làm ? Cách trình bày ?
IV. Rút kinh nghiệm: 
 51 TUẦN 12
 Ngày soạn Ngày 16/11/2018 16/11/2018
 Dạy Tiết
 03/11/2018 Lớp 7A 7B
 TIẾT 24-§ 2 . MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Nhận ra hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
- Hiểu: Cách áp dụng các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vào bài toán thực tế. 
- Vận dụng cấp thấp: Giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ kiến thức vào trong thực tế
 b) Kỹ năng:
- Giải thành thạo bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; chia một số thành những phần tỉ lệ 
với những số cho trước.
- Làm được: Giải các bài toán thực tế.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, phấn màu.
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5 ph):
 GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ?
 1
 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận và khi x = -5 thì y = . Khi y = 5 thì giá trị 
 2
 1 1
của x là: A. 50 B. C. – 50 D. 
 50 50
 2. ĐVĐ: 
Vdụng định nghĩa và tính chất chúng ta giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Làm bài toán 1 (15’)
GV: Gọi HS đọc đề bài 1. Bài toán 1
HS: Đọc đề bài bài toán 1 Giải
GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta Gọi khối lượng hai thanh lần lượt là 
điều gì ? m1 và m2 thì ta có:
HS: Đề bài cho biết
 52 3 3
-Hai thanh chì có thể tích 12 cm và 17 cm . m1 m2
 và m2 – m1 = 56,5 g
Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5 12 17
g Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta 
Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu. có:
GV: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại m m m m 56,5
 1 2 = 2 1 = 11,3
lượng như thế nào ? Vì sao? 12 17 17 12 5
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vì m = V.D
 m1 11,3.12 135,6
GV: Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần 
 m2 11,3.17 192,1
lượt là m (g) và m (g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
 1 2 Vậy hai thanh chì có khối lượng là....
m1 và m2 có quan hệ gì ?
 m1 m2
HS: và m2 – m1 = 56,5 g
 12 17
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2 ?
HS: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Gọi HS nêu cách làm , 1 HS lên bảng trình 
 ?1
bày.
 Do thể tích và KL là hai đại lượng tỉ 
GV: Gọi HS nhận xét 
 lệ thuận nên ta có:
GV: Giới thiệu thêm cách giải khác:
 m :10 = m :15 và m +m =222,5
GV: Cho HS thực hiện ?1 1 2 1 2
 Suy ra:
Trước khi cho HS làm GV phân tích để có 
 m1 m2 m1 m2 222,5
m1:10 = m2:15 và m1 +m2=222,5 8,9
HS thực hiện theo nhóm lên phiếu học tập sau 10 15 10 15 25
 m1 8,9.10 89
đó GV: Thu và chữa bài. Nhận xét và cho Vậy 
điểm. m2 8,9.15 133,5
 Hoạt động 2: Làm bài toán 2 (10’)
GV: Gọi HS đọc đề bài bài toán 2 và hỏi: Hãy 2. Bài toán 2
vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để ?2.Gọi số đo các góc của ABC là a, 
giải bài toán 2 b, c thì theo điều kiện đề bài ta có:
GV: Cho HS thảo luận nhóm sau đó đại diện a b c a b c 1800
 300
lên bảng trình bày. 1 2 3 1 2 3 6
HS: Hoạt động theo nhóm để làm ?2 a 1.300 300
 Suy ra b 2.300 600
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài tập 
 0 0
 c 3.30 90
 Vậy 
 D. Hoạt động vận dụng (7’)
Bài 5 SGK: GV: Treo bảng phụ yều cầu HS cho biết đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với 
nhau hay không ?. Hs nêu cách làm
 x x 1
a, x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau vì 1 ... 5 
 y1 y5 9
 x x 1 x
b, x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì 1 ... 4 5
 y y4 12 y5
Bài 6 SGK: a. y = k.x y = 25.x
b.Vì y = 25.x nên khi y = 4,5kg =4500g thì x = 4500:25 =180. Vậy cuộn dây dài 180(m)
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (3’)
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Giải các bài tập 6 ---> 9 trang 55, 56 
 53 HD: Bài 7: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan 
 2 3
hệ như thế nào ? ........... Lập tỉ lệ thức suy ra x = ?
 2,5 x
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt của tổ CM
 Ngày 09/11/2018
 Trần Thị Thỏa 
 54 TUẦN 13
 Ngày soạn Ngày 22/11/2018 22/11/2018
 Dạy Tiết
 10/11/2018 Chiều 22/11 Lớp 7A 7B
 Tiết 25: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
 - Biết: Nhận ra hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
 - Hiểu: Cách áp dụng các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vào bài toán thực tế. 
 - Vận dụng cấp thấp: Giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
 - Vận dụng cấp cao: Liên hệ kiến thức vào trong thực tế.
 b) Kỹ năng:
 - Giải thành thạo bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; chia một số thành những phần tỉ lệ 
 với những số cho trước.
 - Làm được: Giải các bài toán thực tế.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
 tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, phấn màu.
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5 ph):
 Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền tiếp vào ô trống:
 x 1 2
 y 3 -9
 2. ĐVĐ: (1') Vận dụng định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải 
 các bài toán có liên quan ntn ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 C. Hoạt động luyện tập (30’)
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Dạng 1. Tìm x (9') 1. Bài 7 SGK/56.
GV: Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Đề bài cho Theo công thức làm mứt dẻo, cứ 2 kg dâu 
chúng ta biết những gì ? Hỏi ta điều gì ? thì cần 3 kg đường.
HS: trả lời Giả sử có 2,5kg dâu thì cần x kg đường.
Hỏi dùng 3,75 kg đường hay 3,25 kg Vì khối lượng của dâu và khối lượng của 
đường? đường để làm mứt dẻo là hai đại lượng tỉ lệ 
GV: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và thuận nên ta có:
 55 khối lượng đường là hai đại lượng như thế x 2,5 2,5.3
 suy ra x = = 3,75
nào ? 3 2 2
HS: .... là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Bạn Hạnh nói đúng.
GV: Gợi ý : Hãy lập TLT rồi tìm x?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
GV: hs dưới lớp nhận xét.
Gv: Nhận xét và nhấn mạnh vận dụng tính 
chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán.
Gv: Bạn nào còn có cách giải khác không?
Hs: Suy nghĩ, trả lời.
Vận dụng đnghĩa: lập công thức của đại 
lượng tỉ lệ thuận xđ hệ số tỉ lệ k tìm 
đại lượng chưa biết.
Dạng 2. Tìm x, y, z (12') 2. Bài tập 8 SGK
Bài tập 8 SGK Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần 
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập lượt là: x, y, z
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm sau đó Vì tổng số cây trồng được của 3 lớp là 24 
đại diện nêu cách làm cây nên: x + y + z = 24 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài. Vì số cây trồng tỉ lệ với số học sinh nên: 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. x y z
GV: Giáo dục HS việc trồng cây, chăm 32 28 36
sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần vào Áp dụng tính chât của dãy tỉ số bằng nhau ta 
bảo vệ môi trường Xanh - Sạch - Đẹp có:
 x y z x y z 24 1
 GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm 
bài sau đó nhận xét bài làm của bạn. 32 28 36 32 28 36 96 4
 1 1
 Suy ra x = .32 = 8; y = .28 = 7
 4 4
 1
 z = .36 = 9
 4
 Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C 
 theo thứ tự là 8, 7 , 9 cây.
Dạng 3. Tìm x, y, z (hình học) (8') 3. Bài 10.SGK
Gv: Bài toán cho biết điều gì và yêu cầu Gọi độ dài các cạnh của tam giác là: a, b, c. 
gì? Vì các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 nên 
 a b c
Hs: Suy nghĩ, trả lời. 
Gv: Từ 2 dữ kiện đề bài cho ta lập được 2 3 4
công thức biểu thị mối quan hệ giữa độ dài Vì chu vi của tam giác bằng 45 cm nên 
3 cạnh của tam giác. a + b + c = 45.
Áp dụng kiến thức nào để giải bài toán. Áp dụng tính chât của dãy tỉ số bằng nhau ta 
Hs: Trả lời. có:
 a b c a b c 45
Gv: Gọi 1 em lên bảng trình bày, hs dưới 5
lớp làm bài vào vở 2 3 4 2 3 4 9
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn a = 5 . 2 = 10; b = 5 . 3 = 15
hoá và cho điểm. c = 5 . 4 = 20
 Vậy.....
 D. Hoạt động vận dụng (3’): 
 - Sau bài học hôm nay em cần nhớ điều gì?
 - Nêu các dạng toán đã xét ? Kiến thức áp dụng ?
 56 - Những sai lầm hay mắc ? Cách khắc phục ?
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (7’)
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Ôn lại các dạng toán về đại 
lượng tỉ lệ thuận.
2. Giải các bài tập 9, 11 SGK trang 56. Bài 10; 11; 12; 14 SBT trang 44.
HD: Bài 11: 
Kim giờ quay được 1 vòng là bao nhiêu Hs: Kim giờ quay được 1 vòng là 12 giờ. 
giờ ? 
Kim phút quay 1 vòng thì được bao nhiêu Kim phút quay 1 vòng thì được 1 giờ.
giờ? Kim phút quay 12 vòng thì được 12 giờ
Kim phút quay bao nhiêu vòng thì được 12 
giờ?
 3. Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch (đã học ở tiểu hoc). Đọc, xem trước bài đại lượng tỉ lệ 
nghịch
IV. Rút kinh nghiệm: 
 57 TUẦN 13
 Ngày soạn Ngày 23/11/2018 23/11/2018
 Dạy Tiết
 10/11/2018 Lớp 7A 7B
 Tiết 26: §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Học sinh biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng cấp thấp: Tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng 
tỉ lệ nghịch. Tìm một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Vận dụng cấp cao: Ứng dụng vào thực tế.
 b) Kỹ năng:
- Thông thạo: xác định hai đại lượng đã cho có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Làm được: Giải các bài toán tìm hệ số tỉ lệ, tìm đại lượng chưa biết. Liên hệ thực tế.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, sgk, phấn màu.
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 B. Kiểm tra bài cũ (5 ph):
 Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
 2. ĐVĐ: (1') Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (20’)
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa (20’)
GV: Cho HS ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Định nghĩa
đã học ở tiểu học. ?1
HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ a, Diện tích hình chữ nhật 
với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) 12
 S = xy = 12 y = 
bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy x
nhiêu lần. b, Lượng gạo trong tất cả 
GV: Cho HS làm ?1 (GV gợi ý) các bao là:
 - Công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
 58

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_ii_ham_so_va_do_thi_tran_thi_tho.doc