1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu chắc khái niệm giá trị của một biểu thức đại số.
- HS biết tính giá trị của một biểu thức tại mỗi giá trị của biến.
1.2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TÂM:
- Tính giá trị của biễu thức đại số.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập.
3.2. Học sinh : Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu1: Chỉ ra các biến trong biểu thức ở btập 4 /27.
Đáp số: Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là t + x – y (độ)
Các biến trong biểu thức là x, y, t.
Câu 2 : BT 5/27 :
a) Số tiền người đó nhận được trong 1 quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là : 3a + m (đồng).
b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quí lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6a –n (đồng).
Đáp số: a) Nếu a = 500 000, m = 100 000 thì 3a + m = 1 500 000 + 100 000 = 1 600 000 (đ)
b) Nếu a = 500 000, n = 50 000 thì 6a - n = 3 000 000 - 50 000 = 2 950 000 (đ)
4.3. Bài mới:
1. Kiến thức: Học sinh được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số. Biết các khái niệm: biểu thức đại số, đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, biết được bậc của đơn thức, bậc của đa thức. Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức, cộng đơn thức đồng dạng, cộng đa thức một biến. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức đại số, kĩ năng cộng trừ đơn thức đồng dạng, cộng trừ hai đa thức một biến. Rèn kĩ năng trình bày bài toán, kĩ năng biến đổi bài toán có lời về bài toán thông thường. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh khả năng quan sát, dự đoán, rèn tính cẩn thận, chính xác, tập dượt suy luận có căn cứ, vận dụng vào giải toán, thực hành và các tình huống thực tiễn. _________ Bài: 01 Tiết PPCT: 51 Tuần: 26 Ngày dạy : 17/02/2011 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. - HS biết biểu diễn một biểu thức đại số. 1.2. Kĩ năng: Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhạy bén. 2. TRỌNG TÂM: - Biếu thức đại số. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. 3.2. Học sinh : Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: GV không kiểm tra Giới thiệu chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau : - Khái niệm về biểu thức đại số. - Giá trị của một biểu thức đại số. - Đơn thức, đa thức. - Các phép tính cộng, trừ đơn thức, đa thức; nhân đơn thức. - Nghiệm của đa thức. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Ở các lớp dưới, ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức. Vậy em nào có thể ví dụ về một biểu thức, viết biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 8(cm), chiều dài 10 (cm). Cho học sinh làm tiếp ? 1 / 24 SGK. Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm), chiều dài hơn chiều rộng 2(cm). Hoạt động 2 : Ví dụ : Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 7(cm) và a (cm). Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó ( hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó ). Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ? (Chu vi hình chữ nhật có cạnh bằng 7cm và 2cm). Biểu thức 2 (7 + a)là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 7, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó). Học sinh làm bài tập 2 / 25 SGK. Những biểu thức a + 2, a (a + 2) là những biểu thức đại số. Cho học sinh nghiên cứu ví dụ trang 25. Học sinh tự lấy các ví dụ về biểu thức đại số. GV, học sinh kiểm tra ví dụ và nhận xét, đánh giá. Cho học sinh làm ? 3 / 25. Gọi 2 học sinh làm. Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến. Biểu thức a + 2; a (a + 2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến. Học sinh đọc chú ý SGK / 25. I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC : Ví dụ : 10 –2 + 7 25 : 5 + 7 – 2 122 . 47 4 . 39 – 72 . 5 , Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật : 2 . (8 + 10) (cm) / 24 : Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật đó là : 3 . (3 + 2) (cm2) II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ : Ví dụ : Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 7(cm) và a(cm) là : 2 (7 + a) / 25 SGK : Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0). Chiều dài của hình chữ nhật là a+2 (cm). Diện tích hình chữ nhật : a(a + 2) (cm2) Trong toán học, vật lí, ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán +, -, x, : , nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số); người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. Ví dụ : , / 25 SGK : a) 30.x (km). b) 5x + 35y (km) Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta thường gọi những chữ như vậy là biến số ( gọi tắt là biến ). Chú ý : SGK / 25. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: BT 1/26 SGK : a) Tổng của x và y là : x + y b) Tích của x và y là : xy. c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là (x + y) (x – y). BT 2/26 SGK : Viết biểu thức biểu thị công thức tính diện tích hình thang. BT 2/26 SGK : 1/. x - y Tích của x và y 2/. 5y Tích của 5 và y 3/. xy Tổng của 10 và x 4/. 10 + x Tích của tổng x và y với hiệu của x và y 5/. (x+y) (x-y) Hiệu của x và y 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này: + Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số ? + Làm bài tập 4, 5 / 27 SGK - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị : Giá trị của một biểu thức đại số. 5. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: 02 Tiết PPCT: 52 Tuần: 27 Ngày dạy : 22/02/2011 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS hiểu chắc khái niệm giá trị của một biểu thức đại số. - HS biết tính giá trị của một biểu thức tại mỗi giá trị của biến. 1.2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM: - Tính giá trị của biễu thức đại số. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập. 3.2. Học sinh : Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Câu1: Chỉ ra các biến trong biểu thức ở btập 4 /27. Đáp số: Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là t + x – y (độ) Các biến trong biểu thức là x, y, t. Câu 2 : BT 5/27 : a) Số tiền người đó nhận được trong 1 quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là : 3a + m (đồng). b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quí lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6a –n (đồng). Đáp số: a) Nếu a = 500 000, m = 100 000 thì 3a + m = 1 500 000 + 100 000 = 1 600 000 (đ) b) Nếu a = 500 000, n = 50 000 thì 6a - n = 3 000 000 - 50 000 = 2 950 000 (đ) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Học sinh đọc ví dụ 1 / 27 SGK. Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9, n = 0,5 hay còn nói tại m = 9, n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. Học sinh làm ví dụ 2. Gọi 2 học sinh lên bảng. Thay x = - vào biểu thức (1) có dạng như thế nào ? Em hãy tính giá trị của biểu thức này. Bằng cách tính tương tự như trên. Tính giá trị của biểu thức tại x = 3 Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm như thế nào ? Hoạt động 2 : Gọi 2 học sinh lên bảng tính. Cho học sinh làm ? 2 / 28 SGK. I. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ : Ví dụ 1 : Cho biểu thức 3m + n (1) Thay m = 12 và n = 4 vào biểu thức đã cho ta được 3.12 + 4 = 36 + 4 = 40 Vậy gía trị của biểu thức 3m + n tại m = 12 và n= 4 là 40. Ví dụ 2 : Tính giá trị của biểu thức x2 – x + (1) tại x = - và 3. Thay x = - vào biểu thức (1) ta có : (-)2 + + = 1 Thay x = 3 vào biểu thức (1) ta có : 32 – 3 + = 9 – 3 + = 6 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 3 là 6. Kết luận: SGK/28 II. ÁP DỤNG : :Tính giá trị bthức 3x2 – 9x tại x = 1, x = . Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = - 6 Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.()2 – 9. = - 3 = 2 : Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4, y = 3 là (-4)2. 3 = 48 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: BT 6/28 SGK : N : x2 = 32 = 9 T : y2 = 42 = 16 Ă : (xy + 3) = (3.4 + 5) = 8,5 L : x2 – y2 = 32 – 42 = - 7 M : = 5 Ê : 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H : x2 + y2 = 32 + 42 = 25 I : 2 (x + z) = 2(4 + 5) = 18 V : z2 – 1 = 52 – 1 = 24 -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M GV : Giới thiệu thầy Lê Văn Thiêm ( 1918-1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng Tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam. “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta giành cho giáo viên và học sinh phổ thông. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này: + Làm bài tập 7, 8, 9 / 29 SGK. + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Toán học với sức khoẻ con người / 29 SGK. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Xem trước bài 3 : Đơn thức. 5. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: 03 Tiết PPCT: 53 Tuần: 27 Ngày dạy : 24/02/2011 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS hiểu về khái niện đơn thức, khái niệm về đơn thức thu gọn. - HS biết được một biểu thức nào là đơn thức, nhận biết được đơn thức thu gọn, nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. 1.2. Kĩ năng: Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM: - Đơn thức, thu gọn đơn thức. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên :Bảng phụ. 3.2. Học sinh :Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? Đáp số: Ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi t ... CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : . Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ? . Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ? . Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ ? . Số thực là gì ? . Nêu mối quan hệ giữa tập I, . Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định khi nào ? . Tỉ lệ thức là gì ? . Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? . Nêu công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? Hoạt động 3 : Thực hiện phép tính : 9,6 . 2 GV gọi học sinh lên bảng làm. HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức. Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số, đổi hỗn số ra phân số. GV ghi đề bài tập 2 / 89 SGK. Với giá trị nào của x thì : + x = 0 x + = 2 x Bổ sung : 2 + = 5 Học sinh nhắc lại qui tắc chuyển vế. Học sinh lên bảng làm . Giáo viên ghi đề bài tập. So sánh : và Hướng dẫn cho học sinh so sánh hai hiệu trên bằng cách so sánh hai số bị trừ, so sánh hai số trừ. Bài tập 3 / 89 SGK Từ tỉ lệ thức hãy rút ra tỉ lệ thức Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 / 89 SGK Học sinh vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và chia tỉ lệ để giải. Sau 5’ đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét cho điểm các nhóm. Bài tập : Cho các số a , b , c , d thoả mãn điều kiện : và a + b + c + d . Chứng tỏ rằng : a = b = c = d. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra điều gì ? Từ a = b Hoạt động 3: Qua bài tập làm thêm em có thể suy ra điều gì? I. ÔN LÝ THUYẾT: A. ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (a , b , b 0) - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. = 1 , 41 42 13 56 23 - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực : I = x nếu x 0 = - x nếu x < 0 B. ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC, CHIA TỈ LỆ: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số : Nếu thì ad = bc Nếu = ( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa ). III. LUYỆN TẬP : Bài tập 1 / 88 SGK = = = = - Bài tập 2 / 89 SGK a) + x = 0 => = - x => x 0 x + = 2 x => = 2 x – x = x => x 0 c) 2 + = 5 = 5 – 2 = 3 3 x – 1 = 3 Hoặc 3 x – 1 = - 3 => hoặc Ta có : Và : Bài tập 3 / 89 SGK Từ tỉ lệ thức Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau : Từ tỉ lệ thức : Hoán vị hai trung tỉ : Bài tập 4 / 89 SGK Gọi số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt là : a , b , c (triệu đồng) Ta có và a + b + c = 560 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau => a = 80 , b = 200 , c = 280. Kết luận : Bài tập : Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : = c = d (3) = d = a (4) Từ (1) (2) (3) (4) a = b = c = d. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Nếu = = = Và a+ b + c + d 0 thì a = b = c = d 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Ôn tập lý thuyết đã học Ôn lại kiến thức về hàm số , đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y = ax (a 0) Ôn chương thống kê. Làm bài tập 5, 6, 7, 8 / SGK. Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối năm (tt) Hướng dẫn BT 6/89 SGK : Đồ thị hàm số y = ax đi qua M (-2 ; -3), tìm a ta thay toạđộ của M vào công thức của hàm số y = ax rồi tính a. 5. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: Tiết PPCT: 66 Ngày dạy: //2010 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản về hàm số, đồ thị của hàm số y = a x (a 0), các biến thức ở chương III thống kê. 1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a x ( a 0 ), kỹ năng nhận biết các khái niệm của thống kê, như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. 3.1. Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ ghi đề bài tập. 3.2. Học sinh :Vở ghi, SGK, ôn bài. 2. TRỌNG TÂM: PP: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : . Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho ví dụ. . Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? Cho ví dụ. . Đồ thị của hàm số y = a x ( a 0 ) có dạng như thế nào ? . Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó, (ví dụ như đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được như thế nào ? Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì ? Hoạt động 2: Cho hàm số : Các điểm sau đây có thuộc đồ thị của hàm số không ? A ; B ; C GV gọi học sinh lên bảng làm. GV nhận xét cho điểm học sinh làm đúng. Bài tập 6 / 81 SGK GV ghi đề bài lên bảng, biết rằng đồ thị của hàm số y = a x đi qua M ( - 2 ; - 3) Hãy tìm a. . Muốn tìm a ta phải làm thế nào ? Bài tập 7/ 63 SGK Cho hàm số y = f (x) đưự«c cho bởi công thức : y = 1,5 x Vẽ đồ thị hàm số trên. Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f (- 2); f (1) Học sinh thảo luận nhóm. Sau 5’ giáo viên gọi học sinh trình bày. GV nhận xét cho điểm nhóm làm tốt. Bài tập 7 / 89 , 90 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 7 / 89 , 90 SGK. Học sinh trả lời. Bài tập 8 / 89 SGK a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng tần số ? Sau khi lập xong bảng tần số GV gọi 1 học sinh khác lên bảng tìm mốt của dấu hịêu là gì ? Tìm mốt. Học sinh 3 lên bảng tính cột tích và số trung bình cộng của dấu hiệu. . Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghiã gì? . Khi nào ta không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó. GV gọi học sinh lên bảng vẽ biểu đồ độ dài các đoạn thẳng trên trục hoành, không nhất thiết đúng tỉ lệ với các số đã ghi. Hoạt động 3: Từ bài tập đã giải em cần ghi nhớ điều gì ? I. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ: SGK / Ví dụ : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 40 km/h thì quãng đường y (km) với thời gian x (h) là 2 đại lượng tỉ lệ thuận được liên hệ bởi công thức y = 40 x. SGK / Ví dụ : Một hình chữ nhật có diện tích 300 m2, độ dài 2 cạnh là x và y của hình chữ nhật là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch được lên hệ bởi công thức. xy = 300. Đồ thị của hàm số y = a x ( a 0 ) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ. II. ÔN TẬP VỀ THỐNG KÊ : - Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó, đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, từ đó lập bảng tần số. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét. - Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. III. LUYỆN TẬP : Bài tập 5 / 89 SGK Thay toạ độ A , B ,C vào công thức của hàm số: Vậy A thuộc đồ thị hàm số. Vậy B không thuộc đồ thị hàm số: Vậy C thuộc đồ thị của hàm số : Bài tập 6 / 81 SGK Thay tọa độ M ( - 2 ; - 3 ) vào y = a x ta có : - 3 = a . ( - 2 ) Bài tập 7/ 63 SGK Cho x = 2 => y = - 3. Vậy hàm số y = - 1,5 x đi qua điểm M ( 2 ; - 3 ) và gốc toạ độ O ( 0 ; 0 ) f (- 2) = 3 f (1) = -1,5 Bài tập 7 / 89 , 90 SGK a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 -> 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học tin học là 92,29 % , vùng đồng bằng sông Cửu Long là 87,81% b) Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tin học cao nhất là Đồng bằng sông Hồng ( 98,76 % ), thấp nhất là ĐBSCL 87, 81 %. Bài tập 8/ 90 SGK a) Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ ha). Lập bảng tần số. Số lượng x Tần số (n) Tích 31 ( tạ / ha ) 34 ( tạ / ha ) 35 ( tạ / ha ) 36 ( tạ / ha ) 38 ( tạ / ha ) 40 ( tạ / ha ) 42 ( tạ / ha ) 44 ( tạ / ha ) 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 N = 120 4450 M0 = 35 tạ / ha Vẽ biểu đồ. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Muốn biết điểm thuộc đồ thị hàm số hay không, ta thay toạ độ điểm vào hàm số, nếu thoả mãn ta kết luận điểm đó thuộc đồ thị hàm số. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Ôn tập lại các kiến thức đã học Xem kỹ phần biểu thức đại số. Tiết sau ôn tập (tt). 5. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: Tiết PPCT: 68, 69 Tuần: Ngày dạy : /02/2011 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Kiểm tra sự nhận biết, nắm bắt và hiểu kiến thức trong chương trình Toán 7. 1.2. Kĩ năng: Rèn tính tư duy độc lập sáng tạo. Rèn tính trình bày rõ ràng và sạch đẹp. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, logic trong suy luận. 3. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đề kiểm tra của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Học sinh: Ôn tập tất cả kiến thức trong chương trình. 2. TRỌNG TÂM: Phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH : Giáo viên phát đề kiểm tra của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo. Học sinh làm bài. Bài: Tiết PPCT: 70 Tuần: Ngày dạy : /02/2011 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Kiến thức trong chương trình Toán 7. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính toán. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính phân tích tổng hợp và nhận xét. 3. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Học sinh: Ôn tập tất cả kiến thức trong chương trình. 2. TRỌNG TÂM: Phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH : (Kèm theo đề kiểm tra và hướng dẫn chấm của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo). Thống kê : Lớp TS Kém Yếu T Bình Khá Giỏi 7A2 45 3 8 7 9 10 7A5 43 5 5 5 9 7 V.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Tồn tại:
Tài liệu đính kèm: