Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 41, 42

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 41, 42

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

- HS thấy được ứng dụng của bộ môn trong thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 41, 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương iii: thống kê
tuần 20	ns: 02-01-2009
tiết	41	nd: 06-01-2009
Thu thập số liệu thống kê
i. mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
- HS thấy được ứng dụng của bộ môn trong thực tiễn.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 40.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (2')
	GV giới thiệu chương – HS nghe à đọc phần giới thiệu trong SGK-4.
c. bài mới: 
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: (12’)
- GV đưa ra bảng 1 và giới thiệu.... à bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Quan sát và cho biết bảng 1 gồm mấy cột, nội dung từng cột?
- Làm câu hỏi 1: Điều tra độ tuổi của các bạn trong tổ mình?
à HS làm theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày bảng của nhóm mình: cho biết cách tiến hành điều tra và cấu tạo bảng.
- GV, HS nhóm khác nhận xét.
- GV: bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau như bảng 2 (SGK-5)
* VD: Bảng 1 (SGK- 4)
Bảng có 3 cột: STT, lớp, số cây trồng được của mỗi lớp.
* Bảng điều tra độ tuổi của các bạn HS trong tổ:
Có 3 cột: STT, họ tên, tuổi.
2. Dấu hiệu: (10’)
- GV: trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: “dấu hiệu”, “đơn vị điều tra”.
- Trả lời câu hỏi 2 và 3?
- Dấu hiệu, đơn vị điều tra của bảng của nhóm vừa lập ở trên là gì?
- GV: Với mỗi đơn vị điều tra có một số liệuà một giá trị của dấu hiệu...
- Làm ?4: HS trả lời:
+Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
+ Dãy giá trị của X là ở cột 3.
- Làm bài tập 2? : HS trả lời câu hỏi
à a- Dấu hiệu X là thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà tới trường.
 Có tất cả 10 giá trị (N=10)
b- Có 5 giá trị khác nhau.
c- Đó là: 17; 18; 19; 20; 21.
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
* Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu, kí hiệu là: X, Y, ...
* VD:
- ở bảng 1: X là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra ( có 20 đơn vị điều tra)
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
- Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
- Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra, kí hiệu là N.
3. Tần số của mỗi giá trị: (12’)
- Quan sát bảng 1 và trả lời ?5 và ?6
à Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có 5 lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- GV: 8 gọi là tần số của giá trị 30.
- Làm ?7.
- Tần số của mỗi giá trị là gì?
- HS nêu ĐN, GV chính xác lại ĐN và giới thiệu kí hiệu x, n.
- HS phân biệt các kí hiệu X và x, N và n.
- Làm nốt câu c của bài tập 2?
à Tần số của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1.
- GV hướng dẫn HS cách tìm tần số:
+ Tìm các số khác nhau trong dãy à viết từ nhỏ đến lớn.
+ Đánh dấu vào số đóà đếm và ghi lại, số đó là tần số.
 Kiểm tra : tổng tần số = N.
- GV nhấn mạnh phần đóng khung SGK-6.
- GV nêu phần chú ý SGK-7.
* VD: Bảng 1 có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28; 30; 35; 50.
* Giá trị 30 xuất hiện 8 lầnà tần số của 30 là 8
 Giá trị 28 xuất hiện 2 lần à tần số của 28 là 2
 Giá trị 35 xuất hiện 7lầnà tần số của 35 là 7
 Giá trị 50 xuất hiện 3 lầnà tần số của 50 là 3
* Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó
d. củng cố: (6')
* Bài tập: Số HS nữ của 10 lớp ở trường THCS Thống Kênh năm học 2008-2009 được cho trong bảng sau:
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
14
14
12
12
12
19
17
14
15
14
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 1,3,4 (SGK-7-8-9) +1,2,3 (SBT-3-4).
- Chuẩn bị luyện tập.
tuần20	ns: 06-01-2009
tiết	42	nd: 10-01-2009
luyện tập
i. mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Rèn kĩ năng tìm giá trị của dấu hiệu, tần số, phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 41.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (10')
- HS 1: Thế nào là dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị?Làm bài 1 (SGK-7) ?
- HS 2: Làm bài 1 (SBT-3)
c.luyện tập: (22’) 
1. Bài tập 3 (SGK-8):
- Giáo viên đưa ra bảng 5, bảng 6. 
- Nêu cách tìm tần số của mỗi giá trị?
- HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- 2 HS lên bảng.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
* Bảng 5:
b) Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 với tần số tương ứng là: 2; 3; 8; 5
* Bảng 6:
b) Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c) Các giá trị khác nhau: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 với tần số tương ứng là: 2; 3; 8; 5
2. Bài tập 4 (SGK-9):
- GV đưa ra bảng 7.
- HS lần lượt trả lời.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
3.Bài tập 3 (SBT-4):
- GV đưa đề bài lên bảng.
- HS thảo luận nhóm à trả lời.
à Chú ý cách lập bảng só liệu theo từng yêu cầu cụ thể.
- Dấu hiệu, số giá trị, các giá trị khác nhau và tần số tương ứng?
- Bảng còn thiếu tên chủ hộ.
- Phải lập danh sách chủ hộ một cột và một cột ghi số điện tiêu thụ tương ứng.
- Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (Kwh) của từng hộ. Có 20 giá trị, có 18 giá trị khác nhau.
- Các giá trị khác nhau: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165 với tần số tương ứng là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
d. củng cố: (10')
	Cho khẩu hiệu : THI ĐUA HọC Tốt
- Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng?
à HS làm theo nhóm:
- Tự đặt thêm câu hỏi nếu có thể?
t
h
i
đ
u
a
o
c
ô
3
2
1
1
1
1
1
1
1
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học kĩ lí thuyết.
- Làm bài tập còn lại trong SBT + Bài tập: Lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt câu hỏi với câu trả lời kèm theo về số HS nam trong từng lớp của trường THCS Thống Kênh (năm học 2008-2009).
- Chuẩn bị bài mới.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc