Tiết 2: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Phát triển tơ duy suy luận lôgic
- Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS
B.trọng tâm: Quy tắc cộng trừ số hữu tỉ
c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: + Thơớc, máy chiếu: Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Đọc tài liệu tham khảo
2. Học sinh: +Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
+ Thơớc, giấy trong, bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
d. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: * HĐ1: (8 phút).
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dơơng, âm, 0).
+ Làm bài tập 3 và trả lời bài tập 4 trong SBT trang 3
* Phơơng án trả lời: - Định nghĩa số hữu tỉ SGK
- Số hữu tỉ dơơng: 3,7; - Số hữu tỉ âm: - ; Số hữu tỉ không: 0
2. Giới thiệu bài: (1 phút)
Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng đơợc phép cộng hai số hữu tỉ nhơ thế nào, quy tắc chuyển vế trong tập Q có giống quy tắc chuyển vế trong tập Z hay không các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
3. Bài mới:
Phần đại số Chương I : Số hữu tỉ – Số thực Tiết 1: Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N è Z è Q. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ. Phát triển tư duy suy luận lôgic - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS thông qua việc biểu diễn số hữu tỉ trên trục số B. Trọng tâm: Khái niệm số hữu tỉ, so sánh hai số hữu tỉ c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: +Máy chiếu ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập. +Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. + Thước thẳng có chia khoảng. D. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: * HĐ1: (5 phút) - Thế nào là 2 phân số bằng nhau? So sánh phân số và * Phương án trả lời: Hai phân số bằng nhau là 2 phân số có cùng một giá trị Ta có. Vì 9. Vậy 2. Giới thiệu bài: (3 phút) GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương. -Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 8/ 8/ 9/ * HĐ 2: -Cho các số: 3; -0,5; 0; ; -Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó? -Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó? -GV bổ xung vào cuối các dãy số các dấu ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; -0,5; 0; đều là số hữu tỉ. -Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? -Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ đợc ký hiệu là Q. -Yêu cầu HS làm ?1 -Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng. -Yêu cầu HS làm ?2 +Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? -Hỏi thêm: +Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? +Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? -Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. -Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập -Yêu cầu đại diện HS trả lời. * HĐ 3: - GV vẽ trục số. -Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK -GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) -Yêu cầu đọc và làm VD 2. -Hỏi: +Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? +Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? +Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. -Yêu cầu làm BT 2 trang 7. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. * HĐ 4: - Yêu cầu làm ?4 -Hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào? -Cho làm ví dụ 1 SGK -Cho 1 HS nêu cách làm GV ghi lên bảng. -Yêu cầu tự làm ví dụ 2 vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. -Hỏi: Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? -Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y -Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. -Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? -Yêu cầu làm ?5 -Gọi 3 HS trả lời. -GV nêu nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu. -5 HS lên bảng lần lợt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó. -Các HS khác làm vào vở. -Trả lời: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. - Nghe giảng -Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK. - Nghe giảng và ghi vở -Làm việc cá nhân, sau đó đại diện HS đọc kết quả và trả lời các số trên đều viết được dưới dạng phân số nên đều là số hữu tỉ (theo định nghĩa) -Cá nhân tự làm và ghi kết quả vào vở. -Đại diện HS trả lời: Số nguyên a có phải là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là -Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ. -Quan hệ: N è Z; Z è Q. -Quan sát sơ đồ. -HS tự làm BT 1 vào vở bài tập. -Đại diện HS trả lới kết quả. - Vẽ trục số vào vở theo GV. -Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số. -1 HS lên bảng biểu diễn. -Lắng nghe GV nói. -Đọc VD1- SGK - Thực hành theo từng bước như GV -Trả lời: +Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. +Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. +Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. - Nghe giảng -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. -Trả lời: Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. -1 HS lên bảng làm. -Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. -Tự làm VD 1 vào vở -1 HS nêu cách làm. - Làm VD 2 vào vở, 1 HS lên bảng làm. -Trả lời: +Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số cùng mẫu số dương. +So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. -Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. -Cá nhân làm ?5 -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi. -Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV 1.Số hữu tỉ: VD: * * * * * -Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0 -Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: Q ?1: Ta có: * * * Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. ?2: Ta có: a ẻ Z thì ị a ẻ Q n ẻ N thì ị n ẻ Q BT 1: -3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z; ẻQ; Nè Z è Q. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ?3: Biểu diễn số –1; 1; 2 trên trục số VD 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. BT 2: a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) 3.So sánh hai số hữu tỉ: ?4 : So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 Và 15>0 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và vì -6 0 nên hay VD 2: So sánh và 0 . Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: -x <y điểm x bên trái điểm y -Nếu x > 0 : x là s.h.tỉdương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. -Số âm < Số 0 < Số dương. ?5: Số hữu tỉ dương Số hữu tỉ âm Số hữu tỉ không dương cũng không âm 4. Củng cố, luyện tập: (10 phút) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - HS làm bài tập 3, 5 trong SGK trang 8 dưới sự hướng dẫn của GV Bài 3: a) ; y = . Vì -22 0 nên . Vậy x < y b) -0,75 = c) Bài 5: (a, b, m ẻ Z; m > 0 và x a < b Ta có: . Vì a < b ị a + a < a + b < b + b ị 2a < a + b < 2b ị hay x < z < y - GV nói: Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giứa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút). -Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. - Làm BTVN: số 4/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT. -Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6). - Xem trớc bài: Cộng trừ số hữu tỉ ------------------------------------------ ***** --------------------------------------------- Tiết 2: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Phát triển tư duy suy luận lôgic - Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận cho HS B.trọng tâm: Quy tắc cộng trừ số hữu tỉ c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: + Thước, máy chiếu: Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK. + Đọc tài liệu tham khảo 2. Học sinh: +Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”. + Thước, giấy trong, bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm. d. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: * HĐ1: (8 phút). + Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). + Làm bài tập 3 và trả lời bài tập 4 trong SBT trang 3 * Phương án trả lời: - Định nghĩa số hữu tỉ SGK - Số hữu tỉ dương: 3,7; - Số hữu tỉ âm: -; Số hữu tỉ không: 0 2. Giới thiệu bài: (1 phút) Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào, quy tắc chuyển vế trong tập Q có giống quy tắc chuyển vế trong tập Z hay không các em cùng tìm hiểu trong tiết học này 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 11/ 9/ * HĐ 2: -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 -Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng. -Yêu cầu HS tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ. -Gọi HS 2 nêu cách làm ?1 -Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở BT * HĐ 3: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. -Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. -Yêu cầu HS phát biểu quy tắc chuyển vế trong tập Q - GV ghi bảng. -Yêu cầu làm VD SGK. -Yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết: -Yêu cầu đọc chú ý SGK -Nghe giảng -Trả lời: Ta viết chúng dưới dạng 2 phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số -Cộng 2 phân số cùng mẫu ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu. Cộng 2 phân số khác mẫu ta quy đồng đưa về 2 phân số cùng mẫu rrồi thực hiện phép cộng 2 phân số cùng mẫu -Nhắc lại tính chất của phép cộng -Thực hiện miệng -Nghe giảng - 2 HS lên bảng thực hiện ?1 -2 HS lên bảng thực hiện bầi 6 trang 10 SGK, dưới lớp thực hiện vào vở BT -Nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong tập Z đã học ở lớp 6 -Phát biểu quy tắc như SGK -Thực hiện VD vào vở -1 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở Kết quả: -Đọc chú ý trong SGK 1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ a.Quy tắc: Với (a,b,mZ, m>0) b. Ví dụ: ?1: Tính Bài 6 trang 10 SGK Kết quả: a) - 2.Quy tắc “chuyển vế” Với x,y,zQ: x+y=z => x=z-y Ví dụ: ?2: -Chú ý: SGK trang 9 4. Củng cố, luyện tập: ( 14 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lài quy tắc cộng, trừ 2 số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập Q - HS làm các bài tập trong SGK trang 10 dới sự hướng dẫn của GV Bài 8: Bài 7: a) H ... sao x= 5 là nghiệm của đa thức A(x)? . Muốn biết x=2; x=-2 có phải là nghiệm của đa thức B(x) ta làm thế nào? . Vì sao đa thức C(x) là đa thức không có nghiệm? . Một đa thức có thể có mấy nghiệm? . Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra 3 số . Cho học sinh hoạt động nhóm . Khi tại x = a thì đa thức D(x) nhận giá trị bằng 0 . Vì A(5) = 0 . Tìm B(2); B(-2) xem chúng có nhận giá trị bằng 0 hay không? . vì không có giá trị nào của x làm cho đa htức nhận giá trị 0 . Có thể có 1; có nhiều hoặc không có nghiệm . Lên bảng trình bày . Các nhóm hoạt động và nêu kết quả 1: Nghiệm của đa thức một biến VD: D(x) =-8x + 16 D(2) = -8.2+16 = 0 Ta nói x=2 là nghiệm của đa thức D(x) * Định nghĩa: SGK trang 47 2: Ví dụ a, x=5 là nghiệm của đa thức A(x)= x-5 vì A(5) = 5-5 = 0 b, x= 2 và x= -2 là các nghiệm của đa thức B(x) = x2 – 4 vì B(2) =22-4 = 4-4 = 0 B(-2) = (-2)2 – 4 = 4-4 = 0 c, Đa thức C(x) = x2 + 1 là da thức không có nghiệm vì không có giá trị nào của x làm cho đa htức nhận giá trị 0 * Chú ý: - Một đa thức khác đa thức không có thể có 1 nhiệm, có thể có nhiều nghiệm hoặc có thể không có nghiệm - Số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó ?1: Các giá trị x=2; x=0; x=-2 đều là nghiệm của đa thức x3-4x vì tại các giá trị đó đa thức đều nhận giá trị bằng 0 ?2: a, P(x)=2x+ có nghiệm là x= b, Q(x) có nghiệm là x= -1 4: Củng cố, luyện tập(4’) - Nghiệm của đa thức là gì? - Cách tìm nghiệm của đa thức - làm một số bài tập trong sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm các bài tập 54; 55 trang 48 ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 9/3/2012 Tiết 63: Đ9. Nghiệm của đa thức một biến (tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết kiểm tra một số cho trước có phải là nghiệm của đa thức một biến hay không? - Kĩ năng: Biết tìm nghiệm của một số đa thức đơn giản - Thái độ: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh từ đó uốn nắn cho phù hợp B: Trọng tâm Tìm nghiệm của đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra 15 phút, thước HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) - Nghiệm của đa thức là gì? Tìm nghiệm của đa thức f(x) = x-3 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã biết nghiệm của đa thức, nay ta tiếp tục tmf nghiệm của một số đa thức và kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của thức đã cho không? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 11’ 10’ HĐ1 . Muốn biết có phải là nghiệm của đa thức P(x) ta làm thế nào? . Hoàn toàn tương tự lên bảng làm phần b HĐ2 . Làm thế nào tìm được nghiệm của đa thức? . Khi nào đa thức không có nghiệm? . Tính P() rồi so sánh với 0 . hai học sinh lên bảng tính Q(1); Q(3) . Bắt đa thức bằng 0 để tìm y . khi không có giá trị nào của biến làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0 Bài 54(T 48) a, Ta có P()=5.+=1#0 Vậy x= không phải là nghiệm của đa thức đã cho b, Ta có Q(1)=12-4.1+3=0 Q(3)=32-4.3+3=0 Vậy x=1; x=3 là các nghiệm của đa thức Q(x) Bài 55(T 48) a, P(y)= 0 3y+6 = 0 3y = -6 y = -6:3 = -2 Vậy y= -2 là nghiệm của đa thức P(y) b, Vì y4 0 với mọi y Nên y4+4 > 0 với mọi y vậy không có giá trị nào của y làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0 hay đa thức không có nghiệm 4: Củng cố, luyện tập: (15’) Bài 1: Cho các đa thức F(x) = 2x5 – x +3x2 -2x3 -3x +7 G(x) = x6 – x2 +2x3 +3x5 – x4 -5 Tính F(x) + G(x); F(x) – G(x) Ngày soạn: 11/3/2012 Tiết 64: ôn tập chương iv A: Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, đa thức một biến - Kĩ năng: Kĩ năng xác định hệ số, bậc của đơn thức, đa thức. Các quy tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức - Thái độ: HS biết khái quát, tổng hợp vấn đề B: Trọng tâm Hệ thống kiến thức của chương C: Chuẩn bị GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(0’). Kết hợp trong bài. 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã nghiên cứu toàn bộ chương đa thức. Nay tiến hành ôn tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 25’ HĐ1 . Thế nào là đơn thức, đơn thức một biến, đơn thức đồng dạng? . Nêu quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng . Nghiệm của đa thức là gì? HĐ2 . Nêu cách tìm giá tị của biểu thức đại số .Gọi học sinh lên bảng làm phần b . hai học sinh lên bảng làm bài 61 .Lên bảng thu gọn đa thức M(x) . Gọi 2 học sinh lên bảng tính M(1); M(-1) . khi nào đa thức không có nghiệm? . Cộng trừ đơn thức đòng dạng ta cộng trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến . Số a là nghiệm của đa thức A(x) nếu A(a) =0 . thay biến bởi các giá trị cho trước rồi thực hiện phép tính . Lên bảng trình bày . Nhận xét bài làm của bạn . Lên bảng trình bày . Lên bảng thu gọn đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến . khi không có giá trị nào của x làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0 I: Ôn tập lí thuyết - Biểu thức đại số gồm các số, các chữ nối với nhau bởi các phép toán - Đơn thức có thể là một số, một biến, một tích giữa các số và các biến - Đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến II: Bài tập Bài 58(T 49) a, ta có: 2xy(5x2y+3x-z) =10x3y2+6x2y-2xyz Giá trị của biểu thức đã cho tại x=1; y=-1; z=-2 là 10.13.(-1)2+6.12.(-1)-2.1.(-1).(-2) = 10.1.1 -6.1.(-1)-4 =0 b, Giá trị của biểu thức đã cho tại x=1; y=-1; z=-2 là 1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+ (-2)3.14= 1-8-8 = -15 Bài 61(T 50) a, xy3.(-2x2yz2) =x3y4z2 có hệ số là và bậc của tích 9 b, (-2x2yz).(-3xy3z) = 6x3y4z2 có hệ số là 6 và bậc là 9 Bài 63(T 50) a, Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến: M(x)=5x3+2x4-x2+3x2 –x3-x4+1-4x3 =(2x4-x4)+(5x3-x3-4x3) +(3x2-x2)+1 =x4+2x2+1 M(1)=1+2+1=4 M(-1)=1+2+1=4 c, Vì x4 0;2x2 0 Với x Nên biểu thức dã cho lớn hơn 0 với mọi x vậy đa thức không có nghiệm 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Chú ý khi thu gọn và sắp xếp các đa thức ta phải mang theo dấu của các hạng tử - Tính giá trị của biểu thức trước hết ta thu gọn đa thức nếu có thể 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Ôn tập toàn bộ chương và xem lại các bài tập đã chữa ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/3/2012 Tiết 65: ôn tập chương iv( tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củn cố kiến thức cơ bản của chương: đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, đa thức một biến - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu gọn đa thức, sắp xếp , cộng trừ đa thức một biến - Thái độ: Khả năng khái quát, tổng hợp kiến thức của HS B: Trọng tâm Cộng trừ đa thức C: Chuẩn bị GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(4’) - Bậc của đa thức là gì? - Cộng trừ dơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2: Giới thiệu bài1’) Ta đa ôn tập 1 tiết về chương đa thức nay ta tiếp tục ôn tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 16’ 8’ HĐ1 . Gọi học sinh đứng tại chỗ sắp xếp . Gọi hai học sinh lên bảng trình bày . Nhận xét phần trình bày của bạn . Để biết x= 0 có phải là nghiệm của đa thức P(x) ; Q(x) hay không ta làm thế nào? HĐ2 Nhắc lại cánh cộng trừ đa thức . Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày HĐ3 . x= là nghiệm của đa thức P(x) ta có điều gì? .Đứng tạo chỗ sắp xếp . Học sinh 1 tính P(x) + Q(x) . Học sinh 2 tính P(x) –Q(x) . Tính P(0); Q(0) rồi so sánh với 0 . Để các đa thức ở trong ngoặc . Phá ngoặc . thu gọn đa thức . 3 học sinh lên bảng, các bạn nhận xét . P() = 0 từ đó tìm được giá trị của a Bài 62(T 50) a, Sắp xếp đa thức P(x)= x5-3x2+7x4-9x3+x2-x =x5+7x4-9x3-2x2-x Q(x)= -x5 +5x4-2x3+4x2- P(x) +Q(x)=x5+7x4-9x3-2x2-x-x5 +5x4-2x3+4x2- =(x5-x5)+(7x4+5x4)-(9x3+2x3) +(4x2-2x2)-x- =12x4-11x3+2x2+x- P(x) –Q(x)=(x5+7x4-9x3-2x2-x)-(-x5 +5x4-2x3+4x2-) =2x5-2x4-7x3-6x2-x+ c, P(0) = 0 nên x= 0 là nghiệm của đa thức P(x) Q(0) = - #0 nên x= 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) Bài 10(T90) A+B- C = x2-2x+3y-y2-1-2x2 +3y2-5x+y+3-3x2+2xy-7y2+ 3x -5y -6 =(x2-2x2-3x2) –(2x+5x-3x)-(5y-3y-y)- (7y2-3y2+y2)+2xy-(1+6-3) = -4x2-4x-y-5y2 +2xy-4 A-B+C = 6x2+3y2-3y -10- 2xy -A+B+C=-6x+11y2-7y-2xy-2 Bài 12 Vì là nghiệm của đa thức P(x) nên P() = 0 a.()2+5.-3 = 0 a.- = 0 a = 2 Vậy với a = 2 thì đa thức P(x) có nghiệm là 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Để cộng trừ các đa thức một biến ta làm thế nào? 5: Hướng dẫn về nhà(3’) - Xem lại toàn bộ kiến thức đa ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 9; 13 trang 90; 91 --------------------------------------------- Ngày soạn: 15/3/2012 Tiết 66: ôn tập cuối năm A: Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, giải toán chia tỉ lệ, các bài toán về đồ thị hàm số y = ax( a0) B: Trọng tâm Các phép toán trong Q, tính chất dãy tỉ số bằng nhau C: Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(0’). Kết hợp trong bài 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã nghiên cứu song toàn bộ chương trình đại số lớp 7. nay tiến hành ôn tập cuối năm 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20’ 11’ HĐ1 . Thế nào là số hữu tỉ, số thực? . Mối quan hệ về các tập hợp số N;Z; Q; I ; R . Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là gì? . Cho học sinh đứng tại chỗ làm từng phần . Gọi hai học sinh lên bảng trình bày HĐ2 . Tỉ lệ thức là gì? tính chất của tỉ lệ thức? . Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau? . Đứng tại chỗ trả lời N I . Là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số . Làm từng bước b, x+ = 2x = 2x – x = x Nên x 0 . tỉ lệ thức có hai tính chất .Đứng tại chỗ trả lời I: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, bZ; b # 0 - Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực R = QI - Các phép toán trong Q: cộng, trừ, nhân chia, luỹ thừa Giá trị tuyệt đối Bài 1(T 88) Thực hiện phép tính a, 9,6.- (2. 125 -): = = 24 – 1000 + = -976+= b, = Bài 2 a, +x = 0 = 0 – x = -x Nên x 0 II : Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Nếu thì 4: Củng cố, luyện tập(10’) - HS nhắc lại một số kiến thức ở phần trên Bài 4 Gọi số lãi của 3 đơn vị lần lượt là x; y; z ( triệu đồng) x, y, z >0 Ta có và x+y+z = 560 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có Do đó x = 2. 40 = 80 y = 5. 40 = 200 z = 7. 40 = 280 Vậy số lãi của 3 đơn vị lần lượt là 80 triệu, 200 triệu, 280 triệu 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại phần đã ôn tập - Tiếp tục ôn về phần đồ thị hàm số y = ax (a# 0) và thống kê -------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: