Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Hồ Văn Minh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Hồ Văn Minh

Bài 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không.

 - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch .

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ ghi tính chất, phấn màu, thước thẳng.

 - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp.

III. Tiến trình:

 1. Oån định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - Nêu ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận?

 - Làm bài 13/SBT.

 3. Bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Hồ Văn Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/11/2011
Ngày dạy : 15/11/2011.
Tiết 23:	 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
 Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục đích,yêu cầu:
 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ hay không?
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, đặt vấn đề.
- Luyện tập. 
III. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn ñònh nghóa, tính chaát hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS: Bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
 1/ Oån ñònh toå chöùc:
 2/ Lời giới thiệu đầu: GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị”.
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (10’)
- GV yêu cầu HS đọc và làm ?1.
- Cho HS nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu ĐN trong SGK.
- Gọi HS đọc và nhắc lại ĐN.
- Cho HS gạch chân dưới công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học với k > 0 là một trường hợp riêng của k 0.
- Làm ?2.
- GV giới thiệu phần chú ý.
- Cho HS về hệ số tỉ lệ: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Làm ?3.
- HS: Làm ?1
a. S = 15.t
b. m = D . V ( D là một hằng số khác 0 )
- Nhận xét: Các công thức trên giống nhau ở điểm là : đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0.
- HS : đọc ĐN, nhắc lại ĐN.
- Làm ?2.
- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là : .
- Làm ?3.
1. Định nghĩa :
?1.
a. S = 15.t
b. m = D . V ( D là một hằng số khác 0 )
Nhận xét: Các công thức trên giống nhau ở điểm là : đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0.
Định nghĩa : SGK/52
Chú ý : SGK/52
?2:
 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = thì x tỉ lệ thuậnvới y theo hệ số tỉ lệ là 
?3 :
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
K lượng
10
8
50
30
Hoạt động 2: Tính chất (12’)
- Làm ?4 ( Hoạt động nhóm)
- Giải thích thêm về sự tương ứng cả x1 và y1, x2 và y2
- Giới thiệu 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Hỏi lại để khắc sâu kiến thức cho HS:
- Hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
- Lấy VD ?4 để minh hoạ TC2.
- HS nghiên cứu đề bài và Hoạt động nhóm.
 = = =  = k
 = 
 = 
- HS đọc hai tính chất.
- Hệ số tỉ lệ.
2. Tính chất:
?4 :
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6 
y2=?
y3=?
y4=?
a. Hệ số của y đối với x: 
 k = = 2
b. y2 = 8
 y3 = 10
 y4 = 12
c. = = =  = k
Như vậy:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
* Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi.
* Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 4/ Củng cố:
 - Làm BT 1/SGK, 2/SGK.
 - Hoạt động nhóm bài 3/SGK.
 5/ Höôùng daãn töï hoïc:
a/ Baøi vöøa hoïc: 	 Học bài.
 Làm bài 3/SGK,bài 1,2/SBT.
b/ Baøi saép hoïc: Tieát 24: Moät soá baøi toaùn veà ñaïi löôïng tæ leä thuaän.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn:16/11/2011.
Ngày dạy : 18/11/2011.
Tiết 24:	 Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục đích,yêu cầu:
 - Biết làm các bài tốn về đại lượng tỉ lệ thuận, tốn chia tỉ lệ.
 - Khắc sâu phần tính chất.
III. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Bảng nhĩm. 
IV. Tiến trình dạy học:
 1/ Oån định tổ chức:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV treo bảng phụ ghi bài 5/SGK
 Hai đại lượng x, y cĩ tỉ lệ với nhau khơng nếu: 
a. 
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
b. 
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
- Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Gọi hai HS đọc đề bài tốn 1/SGK-54
- GV đặt câu hỏi:
 + Nêu các đại lượng tham gia trong bài tốn 1?
 + Hãy xác định mối quan hệ giữa các đại lượng đĩ?
 + Nêu cơng thức thể hiện 
mối quan hệ đĩ?
 + Hãy tĩm tắt bài tốn.
 + Để tính m1, m2 ta làm như thế nào?
- Cho HS hoạt động nhĩm tìm cách giải.
- Gọi HS lên bảng trình bày cách giải ( GV sửa nếu cần)
- Cho HS hoạt động nhĩm làm ?1.
- Thu bài một số nhĩm và gọi đại diện nhĩm trình bày.
- GV nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc đề Bài tốn 2/SGK-55
- Yêu cầu HS tĩm tắt đề bài.
- GV đặt câu hỏi:
 + Nêu mối quan hệ của 3 gĩc trong tam giác?
 + Â :: = 1: 2: 3
nghĩa là gì?
 + Nêu cách tìm số đo của  , 
- HS đọc đề.
- HS trả lời :
 + Hai đại lượng tham gia: Khối lượng và thể tích.
 + Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 m = D.V
( D- hằng số khác 0)
 + Tĩm tắt:
 V1 = 12cm3; m1
 V2 = 17 cm3; m2
m2 – m1 = 56,5 g
m1 = ?
m2 = ?
 + Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 + Hoạt động nhĩm.
- HS hoạt động nhóm.
- HS đọc đề.
- Tĩm tắt:Tam giác ABC cĩ:
 :: = 1: 2: 3
Tính  ,, 
- HS trả lời:
 + Tổng các góc trong tam giác bằng 1800
 + = = 
 + Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
1. Bài tốn 1:
 Tĩm tắt:
Thanh chì 1:
m1 , v1 = 12cm3
Thanh chì 2:
m2 , v2 = 17 cm3
m2 – m1 = 56,5 g
Tính m1, m2
 Giải:
Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
= 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
= = = 
 = 11,3
 m2 = 17.11,3 = 192,1 g
 m1 = 12.11,3 = 135,6 g
Vậy hai thanh chì cĩ khối lượng lần lượt là 135,6g; 192,1g
2. Bài tốn 2:
 Tĩm tắt:
Tam giác ABC cĩ:
 :: = 1: 2: 3
Tính  ,, 
 Giải:
Gọi a, b, c lần lượt là số đo của các  ,, 
a: b: c = 1: 2: 3
 = = 
Do a+ b + c = 180
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= = = 
 = = 30
 a = 30.1 = 30
 b = 30.2 = 60
 c = 30.3 = 90
Vậy 3 góc có số đo lần lượt là: 300; 600; 900. 
 4/ Củng cố:
 - Hoạt động nhĩm bài 6/SGK.
 a/ Khối lượng tỉ lệ thuận với chiều dài : y = 25.x
 b/ Khi x = 4,5 kg = 4500 g thì x = 4500:25 = 180
 5/ Hướng dẫn tự học:
 a/ Bài vừa học : - Học bài.
 - Làm bài 7,8,9/SGK, 8,10/ SBT
 b/ Bài sắp học : Tiết 25 : Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn : 19/11/2011 
Ngày dạy : 22/11/2011
Tiết 25	 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục đích,yêu cầu:
- Học sinh làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.	
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập, học sinh biết thêm nhiều các bài toán có liên quan thực tế. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, giấy nháp, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
 1ọIIOnr định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS sửa bài 8/SBT
 - Gọi HS sửa bài 8/SGK
 	Giải:
Gọi số cây trồng của lớp 7A,7B,7C lần lượt là: x, y, z
Theo đề bài ta có: = = và x + y + z = 24
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau :
 	= = = = 
 	 x = 32.= 8  ; y = 28 . = 7  ; z = 36 . = 9
Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 8 cây, 7 cây , 9 cây.
-GV nhắc nhở HS chăm sóc và bảo vệ cây trồng góp phần bảo vệ môi trường.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài 7/SGK.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề.
- GV đặt câu hỏi:
 +Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào ?
 + Lập tỉ lệ thức để tìm x ?
 + Vậy bạn nào nói đúng ?
bài 9/SGK.
- Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã cho để giải bài tập này ?
Bài 10/SGK 
- Kiểm tra bài của một vài nhóm.
- Cho HS lên bảng trình bày (sửa bài nếu có sai sót)
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt :
- HS trả lời :
 +Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ = 
+ Bạn Hạnh nói đúng.
- HS đọc đề và phân tích đề.
- Bài toán này nói gọn lại :
Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10, 15, 20cm
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm của nhóm.
Bài 7/SGK
Tóm tắt :
 2 kg dâu cần 3 kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường 
 Giải :
Vì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nên ta có :
 = x = 
 = 3,75
 Vậy : Bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9/SGK :
 Gọi khối lượng của Niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z .
 Vì khối lượng Niken, kẽm, đồng lần lượt tỉ lệ với 3 ; 4 ; 13 nên ta có :
 = = và x + y + z = 150
 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
 ===== 7,5
 x = 7,5.3 = 22,5
 y = 7,5.4 = 30
 z = 7,5.13 = 97,5
Vậy : Khối lượng của Niken , kẽm, chì lần lượt là 22,5kg, 30kg, 97,5kg.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi thi làm toán nhanh
- GV ghi sẵn đề bài trên bảng phụ :
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a. Điền vào ô trống :
x
1
2
3
4
y
b. Biểu diễn y theo x.
c. Điền số thích hợp vào ô trống :
y
1
6
12
18
z
d. Biểu diễn z theo y.
e. Biểu diễn z theo x
Luật chơi : Mỗi nhóm có 5 bạn và một viên phấn. Mỗi người làm một câu, người này làm xong đến người tiếp theo, người sau có thể sửa bài cho người trước.
Đội nào làm đúng và nhanh nhất là người chiến thắng.
- Các đội làm bài.
a.
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b. y = 12x
c.
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d. z = 60y
e. z = 720x
- HS làm bài ra nháp, cổ vũ cho các đội.
 4. Hướng dẫn tự học :
a/ Bài vừa học :  	- Ôn lại các dạng tóan đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
 	 	- Làm bài 13,14,15/SBT
 	 b/ Bài sắp học : Tiết 26, Bài 3 : Đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
Ngày soạn : 23/11/2011
Ngày dạy : 25/11/2011 
Tiết 26: 	Bài 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không.
 - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch .
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi tính chất, phấn màu, thước thẳng.
 - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp.
III. Tiến trình:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ :
 	- Nêu ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 	- Làm bài 13/SBT.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
- Cho HS đọc đề ?1.
-Yêu cầu HS viết công thức tính:
a) Diện tích hình chữ nhật.
b) Lượng gạo có trong các bao.
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều .
- Nhận xét về sự giống n ... D2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5.x
 Giải: Đồ thị hàm số y = -1,5x là một đường thảng đi qua O(0;0) và A(-2;3)
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Làm bài 39; 40/SGK-71,72
-HS lên bảng làm
-Hoạt động nhóm bài 39.
Bài 39/ sgk
a/ y = x
b/ y = 3x
c/ y = -2x
d/ y = -x
4. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
- Học bài.
- Làm 42, 43, 44/SGK-72
b/ Bài sắp học: Tiết 34: Luyện tập về đồ thị hàm số y = ax ( a0) 
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn: 14/12/2011
Ngày dạy: 16/12/2011
Tiết 33: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax ( a0) 
I. Mục đích- yêu cầu:
- Học sinh biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số, biết tìm điểm có hoành độ, tung độ cụ thể trên mặt phẳng toạ độ.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của x khi biết y và ngược lại tìm giá trị của y khi biết x.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình nhanh, tính toán chính xác.
II.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đồ thị hàm số y = a.x (a0)
- Muốn vẽ được đồ thị của hàm số ta cần xác định bao nhiêu điểm? Giải thích? 
- BT: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 41/72 SGK 
-Hướng dẫn HS xét điểm A(; 1). 
Thay x = vào y = -3x ta có: Þ y = -3.( ) = -1 Þ A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
-GV: Yêu cầu HS xác định các điểm A, B, C trên đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ cho kết quả trên.
Bài 42 /SGK
- Đặt câu hỏi: Để xác định a ta phải làm gì?
- Treo bảng phụ vẽ hình 27.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bài 44/SGK.
-Gợi ý: Nêu cách tìm x khi biết y = -1
-Các giá trị của x khi y âm, dương?
-Củng cố: GV cho HS nhắc lại: ĐN và cách xác định hàm số.
-Đọc thêm bài "Đồ thị hàm số
 y = "
-2 HS lên bảng xét điểm B, C.
-HS lên bảng làm.
- Nêu cách làm từng câu, 3 HS lần lượt lên bảng làm.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS lên bảng làm.
- Ta thay y = -1 vào hàm số 
 y = -0,5.x tìm được: 
 x = (-1) : (-0,5) = 2
-HS hoạt động nhóm.
Bài 41/72 SGK 
B ko thuộc đồ thị hàm số y = -3x
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Bài 42/SGK-72
a) Vì y = a.x đi qua A(2;1) 
 1 = a.2 a = 
b) B(;) c) C(-2; -1)
Bài 43/SGK-72
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h, đi xe đap là 2h.
b) S đi bộ = 20 km ; S xe đạp = 30 km.
c) V đi bộ = 20:4 = 5(km/h)
 V xe đạp = 30 :2 = 15(km/h) 
Bài 44/SGK-73
a) f(2) = -1; f(-2) = 1;
 f(4) = -2; f(0) = 0
b) y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = -5
c) y dương ó x âm
 y âm ó x dương.
4. Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:	
	-Học bài, xem lại các bài đã giải.
	-Làm bài 45, 46, 47 /73, 74sgk
b/ Bài sắp học: 	Tiết 35: 	Ôn tập chương II (tiết 1)
	-Chuẩn bị 4 câu hỏi ôn tập chương II / 76 sgk
IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn: 18/12/2011
Ngày dạy: 20/12/2011
 Tiết 34: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục đích – yêu cầu:
- Hệ thống hoà các kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kỹ năng giải tóan về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
- Thấy rõ ý nghĩa của toán học đối với cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (ĐN, TC)
- HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
III. Tiến trình:
1/ Oån định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Oân tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x ( k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a.
Ví dụ
Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ thuận với cạnh x của tam giác đều y= 3.x
Diện tích của hìng chữ nhật là a. Hai cạnh của hình chữ nhật là x, ytỉ lệ nghịch với nhau: y.x = a
Tính chất
x
X1
X2
X3
...
y
Y1
Y2
Y3
...
a) = .... = k
b) = ; ....
x
X1
X2
X3
...
y
Y1
Y2
Y3
...
a) x1.y1 = x2. y2 = ... = a
b) = ; .....
Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
Bài toán 1: Treo bảng phụ
Cho x, y là hai đạilượng tỉ lệ thuận, điền vào ô trống.
x
-1
0
2
5
y
2
Tính hệ số tỉ lệ k?
Bài toán 2:
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch,điền vào chỗ trống.
x
-5
-3
-2
y
-10
30
Bài toán 3:
Chia số 156 thành 3 phần
a) tỉ lệ với 3; 4; 5
b) tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
Nhấn mạnh: Phải chuyển chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo với các số đó.
Bài 48/SGK- 76
Hướng dẫn HS áp dụng TC của hai da95i lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 15/SBT-44
Tính các góc của tam giác ABC biết các góc A; B; c tỉ lệ với 3; 5; 7
Bài 50/SGK-77
- Nêu công thức tính V của bể?
- V không đổi, S và h là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
- Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa thì S đáy thay đổi như thế nào? Vậy h phải thay đổi như thế nào?
- Sau khi tính hệ số tỉ lệ của hai bài toán 1 và 2, hai Hs lên bảng làm.
k = = = -2
- Tính 
a = x.y = (-3).(-10) = 30
- Hs làm vào tập.
- Hai Hs lên bảng làm.
Bài 1:
x
-1
0
2
5
y
2
0
-4
-10
Bài 2:
x
-5
-3
-2
1
y
-6
-10
-15
30
Bài 3:
a)Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c.
Ta có:
= = 
= 
= = 12
a = 12.3 = 36
 b = 12.4 = 48
 c = 12.6 = 72
b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z.Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với3;4;6.
Ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; .
Ta có:
= = = = = 208
x = 69
 y = 52
z = 34
IV. Củng cố – nâng cao:
- Chuẩn bị ôn tập tiết sau: Hàm số. Đồ thị hàm số.
- Bài về nhà: 51 55/SGK-77; 63;65/SBT-57.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19/12/2011
Ngày dạy: 21/12/2011
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
On tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
Rèn luỵên các kỹ năng thực hiện c1c phép tính, vận dụng các kiến thức về luỹ thừa, tỉ lệ thức, dãy tỉ sốbằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng tổng kết các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức.
HS: Ôn tập các qui tắc.
Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Oân tập về số hữu tỉ, số thực , tính giá trị biểu thức (20’)
- Số hữu tỉ là gì?
- Số hữu tỉ có biểu diễn như thế nào?
- Số vô tỉ là gì?
- Số thực là gì?
- Trong tập hợp R có các phép toán nào?
- Bài tập:
1. Thực hiện các phép toán sau:
a) -0,75. . 4.(-1)2
b) . (-24,8) - . 75,2
c) :
GV yêu cầu tính hợp lý nếu có thể.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 2.
Bài 2:
Tính:
a) + 0,25.10000 
b) 12. 
c) 
- HS: Trả lời.
- HS quan sát và nhắc lại các tính chất.
- HS làm bài 
- HS hoạt động nhóm bài 2.
1. Thực hiện các phép toán sau:
a) -0,75. . 4.(-1)2
= 
b) . (-24,8) - . 75,2
= -44
c) :
= 0
Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
- Tỉ lệ thức là gì?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
- Viết dạng tổng quát các tínhchất của dãy tỉ số bằng nhau. 
Bài tập:
1) Tìm x:
a. x: 8,5 = 0,69:(-1,15)
b. (0,25.x):3 = :0,125
Bài 2: Tìm x, y biết:
7.x = 3.y và x – y = 16
Bài 3:
So sánh a, b, c biết:
Bài 4: (80/SBT-14)
Bài 5: Tìm x
a) {2x -1{ +1 = 4
b) 8 – {1- 3.x{= 3
c) (x +5)3 = -64
Bài 6:
Tìm GTLN, GTNN của các biểu thức sau:
A = 0,5 – {x-4{
B = 6,67 + {5-x{
C = 5.(x-2)2 +1
- HS tự trả lời.
- HS làm bài.
Bài 1:
a. x: 8,5 = 0,69:(-1,15)
 x= -5,1
b. (0,25.x):3 = :0,125
 x = 80
Bài 2: Tìm x, y biết:
7.x = 3.y và x – y = 16
 x = -12; y = -28
Bài 3:
= =1
 a = b = c
Bài 5: 
a) x = 2 hay x = -1
b) x = 2 hay x = 
c) x = -9
Bài 6: 
GTLN A = 0,5 khi x= 4
GTNN B = 6,67 khi x = 5
GTNN C = 1 khi x = 2
IV. Củng cố-dặn dò:
- Ôn tập các kiến thức các bài tâp đã ôn
- Tiết sau ôn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Làm bài 57. 61. 68. 70/SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/12/2011
Ngày dạy: 23/12/2011
Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Tiết 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số.
Ứng dụng toán học vào dời sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ôn tập
HS: Bảng phụ, ôn tập và làm các bàt tập theo yêu cầu.
III.Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Oân tập đại lượng tỉ lệ thuận. tỉ lệ nghịch(30’)
- Khi nào hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ?
- Khi nào hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ?
- GV treo bảng ôn tập.
Bài tập.
Bài 1:
Chia số 310 thành 3 phần
a) tỉ lệ thuận với 2; 3; 5.
b) tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Bài 2:
Biết cứ 10 kg thóc thì cho 60 kg gạo.Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg thì cho bao nhiêu kg gạo?
Bài 3:
Để đào con mương cần 30 người trong 8 giờ. Nêu được tăng thêm 10 nghười thì thi72i gian giảm được bao nhiêu?(Giả sử năng suất mỗi người như nhau)
Bài 4: Hoạt động nhóm.
Hai xe Ô tô đi từ A đến B. Vận tốc xe 1 là 60 km/h, xe 2 là 40 km/h. Thời gian xe 1 đi ít hơn xe 2 là 30’. Tính thì thời gian mỗi xe đi từ A đến B và quãng đường AB?
- HS tự trả lời.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp làm bài.
Bài 1:
Chia số 310 thành 3 phần
a) tỉ lệ thuận với 2; 3; 5.
Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
a = 62
 b= 93
 c = 155
b) tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
 a = 150
 b = 100
 c = 60
Bài 2:
Khối lượng 20 bao thóc là:
60.20 = 1200(kg)
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
(kg)
Bài 3:
Số ngưởi và thới gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
(giờ)
Vậy thời gian giảm được:
8-6 = 2(g)
Bài 4:Gọi thời gian xe 1 và xe 2 đi lần lượt là x, y(g).
Cùng một quãng đường,vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 và y –x = 
Quãng đường AB: 60.1= 60(km)
Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số
- Hàm số y = a.x cho ta biết y và xlà hai đại lượng tỉ lệ thuận.Cho biết hình dạng đồ thị như thế nào?
- Bài tập:Cho Hs hoạt động nhóm.
Cho hàm số y- -2.x
a) Biết A(3; y0 ) thuộc đồ thị hàm số, tính y0?
b) B(1,5;3) có thuộc vào đồ thị hàm số hay không? Vì sao? 
- Đồ thị hàm số là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- Hoạt động nhóm.
a) y0 = -6
b) B không thuộc đồ thị.
IV.Dặn dò- Củng cố:
Ô tập các câu hỏi ở chương 1 và chương 2.
Làm lại các bài tập
Chủân bị thật tốt để thi HK1
Rút kinh nghiêm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2011_2012.doc