Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 13, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 13, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
docx 8 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 13, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV soạn: Vũ Thị Dung
 Tiết 13: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN 
 HOÀN
 Môn học: Toán học. Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Biết được điều kiện, và giải thích được một phân số tối giản có mẫu dương biểu 
diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
-Viết được một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
(chú ý rút gọn phân số)
- Hiểu được:
+ Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần 
hoàn. 
+ Mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
2. Về năng lực:
a) Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ tự học: Học sinh tự tìm hiểu thông tin sách giáo khoa, theo dõi 
bài giảng của giáo viên, hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết học.
-Năng lực tự giải quyết vấn đề và sang tạo: Xác định một số dạng bài tập về số 
thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Học sinh tham gia trò chơi, hoạt động nhóm, trao đổi 
cách viết một phân số dưới dạng số thập phân, một số thập phân dưới dạng phân 
số, giải thích tại sao một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số 
thập phân vô hạn tuần hoàn, 
b)Năng lực đặc thù:
-Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh nghe, hiểu, đọc hiểu và vận dụng kiến thức.
Nhận biết được phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn 
tuần hoàn.Viết được một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn 
tuần hoàn và ngược lại (chú ý rút gọn phân số)
-Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ miệt mài chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào bài 
tập
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2
- Thiết bị dạy học: Bảng nhóm, máy chiếu, máy tính cầm tay.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động ( 6 phút)
a) Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần 
hoàn
b) Nội dung: 
 - Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
 - Tìm số có ước nguyên tố khác 2 và 5 trong các số cho trước.
c) Sản phẩm: Tìm ra được đáp án đúng
d) Tổ chức thực hiện: trò chơi gồm 4 người chia thành hai đội.
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Câu 1. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
1. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10. A.1;2;3;5;7;9
2. Tìm số có ước nguyên tố khác 2 và 5 B.2;3;5;7
trong các số cho trước.
 C.2;3;5;7;9
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Hai đội 
 D.Các đáp án trên đều sai
chơi thực hiện (mỗi đội 3 học sinh). 
 Câu 2: Số có ước nguyên tố khác 2 và 5 
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh của đội 
 là
nào có câu trả lời trước thì được quyền trả 2
lời, nếu sai quyền trả lời thuộc về đội còn A.20 2 .5
lại, cứ như vậy cho đến khi tìm ra đáp án. B.25 52
Nếu các thành viên của hai đội chơi đều C.12 22.3
trả lời sai thì quyền trả lời về học sinh D. Cả ba đáp án trên đúng
dưới lớp
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (21 phút)
Hoạt động 2.1: Số Thập phân hữu hạn. Số Thập Phân vô hạn tuần hoàn (11 
phút)
 a) Mục tiêu: Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần 
hoàn, xác định được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 
 b) Nội dung: Học sinh thực hiện phép chia hai số nguyên để viết các phân số 
dưới dạng số thập phân, học sinh biết cách viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn
 c) Sản phẩm:
 7 46 11 1 23
+ Biết thực hiện phép chia.Viết được các phân số ; ; ; ; dưới dạng số 
 20 25 12 9 11
thập phân. 
+ Học sinh biết được phép chia 11cho12, phép chia 1cho9, phép chia 23 cho 11 
không bao giờ chấm dứt được. 3
+ Cho ví dụ về số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
 d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, hoạt động cá nhân, giới thiệu, đánh 
giá, nhận xét
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Nhiệm vụ 1: 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân 
 7 46 vô hạn tuần hoàn
Viết các phân số ; dưới dạng số thập 
 7 46
 20 25 a. Ví dụ 1: Viết các phân số ; dưới 
phân. 20 25
 dạng số thập phân.
-Thiết bị học liệu: Máy chiếu ( bảng phụ) Giải
-Hướng dẫn, hỗ trợ: Thực hiện phép chia Ta có:
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đọc đề nêu 7
 0,35
cách làm, rồi thực hiện phép chia hai số 20
nguyên, xác định thương là số thập phân 46
 1,88
 25
 11 1 23
 b. Ví dụ 2: Viết phân số ; ; dưới 
 12 9 11
*Nhiệm vụ 2: 
 dạng số thập phân.
 11 1 23
+Viết phân số ; ; dưới dạng số Giải
 12 9 11
thập phân. 11
+Phép chia có chấm dứt được không? 0,91666.... 0,91(6)
 12
-Thiết bị học liệu: Máy chiếu ( bảng phụ)
 1
 0,111.... 0,(1)
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đọc đề 9
 23
nêu cách làm, rồi thực hiện phép chia hai 2,0909... 2,(09)
số nguyên, xác định được phép chia 11 11
cho 12 không bao giờ chấm dứt, nếu cứ 
tiếp tục chia thì ở phần thập phân sau chữ 
số 9 và 1 chữ số 6 sẽ được lặp 
lại
-GV giới thiệu cách viết gọn số thập phân 
vô hạn tuần hoàn, giới thiệu chu kì của số 
thập phân vô hạn tuần hoàn
 0,91666.... 0,91(6) Các số 0,91(6);0,(1); 2,(09) ở ví dụ 2 
+Học sinh viết gọn số thập phân vô hạn được gọi là số thập phân vô hạn tuần 
tuần hoàn trong hai phần còn lại hoàn
 c) Chú ý: (Sgk-33)
*Nhiệm vụ 3: Các số 0,35;1,88là loại số 
gì? Các số thập phân 0,35;1,88ở ví dụ 1 còn 
Học sinh thực hiện nhiệm vụ: được gọi là số thập phân hữu hạn
+Số hữu tỉ 4
+Số thập phân hữu hạn
*Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học 
sinh
*GV tạo tình huống có vấn đề: Phân số 
nào viết được dưới dạng số thập phân hữu 
hạn, phân số nào viết được dưới dạng số 
thập phân vô hạn tuần hoàn 
Hoạt động 2.2: Nhận xét (10 phút)
a) Mục tiêu: Biết được phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu 
hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
b) Nội dung:
- Học sinh nói được một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước 
nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Học sinh nói được một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố 
khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ
 1 4
 0,(4) 0,(1).4 .4 
 9 9
+ Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần 
hoàn. 
+ Mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: 
-Nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số 
nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
-Thông qua ví dụ thực hiện được? 
- Biết tập hợp số hữu tỉ gồm nhưng loại số nào.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm, giới thiệu, đánh giá, nhận 
xét
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Nhiệm vụ 1: 2. Nhận xét
Dựa vào phần kiểm tra bài cũ và hoạt a) Nhận xét 1 (Sgk-33)
động 2.1, quan sát và trả lời các câu hỏi 5
 7 7
 0,35
 20 22.5
 46 46
 1,84
 25 52
 11 11
 0,91(6)
 12 22.3
 1 1
 0,(1)
 9 32
 23
 2,(09)
 11
+Các phân số đã cho có tối giản không? 
+Nhận xét gì về mẫu của các phân số 
trên. 
+Rút ra nhận xét khi nào một phân số tối 
giản có mẫu dương viết được dưới dạng 
số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn?
-Thiết bị : Máy chiếu ( bảng phụ)
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
+Quan sát, suy nghĩ trả lời: Phân số tối 
giản, có mẫu dương, 
+Mẫu 20 và 25 không có thừa số b) Ví dụ
nguyên tố khác 2 và 5. Mẫu 12 có thứa 3
 Phân số viết được dưới dạng số thập 
số nguyên tố 3, mẫu 9 có thừa số nguyên 75
tố 3, mẫu 11 có thừa số nguyên tố 11 
 3 1 2
khác 2 và 5 phân hữu hạn vì: , mẫu 25 5
 75 25
+Rút ra nhận xét như sách giáo khoa
 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
*Nhiệm vụ 2: Giải thích vì sao các phân 
 3
số sau đây viết được dưới dạng số thập Ta có: 0,04 
phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. 75
Viết dạng thập phân của các phân số đó. 2
 Phân số viết được dưới dạng số thập 
 3 2 30
 ;
 75 30 2 1
 phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu 
-Thiết bị : Máy chiếu ( bảng phụ) 30 15
 15 3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 2
+Đọc ví dụ, nêu cách làm Ta có: 0,1333... 0,1(3) 
 30
+Đứng tại chỗ, rút gọn, phân tích mẫu 
thành nhân tử, giải thích, viết phân số 
dưới dạng số thập 
+GV : Trình chiếu đáp án(bảng phụ) đối 
 ? 
chiếu với câu trả lời của học sinh
*Phương thức hoạt động: Hoạt động 
 Giải 6
các nhân Ta có:
*Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học 7 1
sinh 14 2
 4 22;6 2.3;50 2.52;125 53;45 32.5;2
-Nhiệm vụ 3: làm? Các phân số có mẫu không có thừa số 
 nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới 
+Trong các phân số sau đây, phân số nào dạng số thập phân hữu hạn là:
viết được dưới dạng số thập phân hữu 1 13 17 7
hạn, phân số nào viết được dưới dạng số 0.25; 0,26; 0,136; 0,5
 4 50 125 14
thập phân vô hạn tuần hoàn?
Viết dạng thập phân của các phân số đó. Các phân số có mẫu có thừa số nguyên 
 1 5 13 17 11 7
 ; ; ; ; ; tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số 
 4 6 50 125 45 14 thập phân vô hạn tuần hoàn là:
+Nêu cách làm 5 11
 0,8(3); 0,2(4)
-Thiết bị: Máy chiếu ( bảng phụ) 6 45
* Phương thức hoạt động: Hoạt động 
nhóm
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 4 nhóm 
hoạt đông
-Rút gọn phân số đến tối giản( nếu có 
phân số chưa tối giản), có mẫu dương
-Phân tích các mẫu thành nhân tử
-Liệt kê các phân số có dạng thập phân 
hữu hạn c) Nhận xét 2: ( Sgk- tr33)
-Liệt kê các phân số có dạng thập phân 
vô hạn tuần hoàn 1 4
-Viết dưới dạng thập phân 0,(4) 0,(1).4 .4 
 9 9
*Phương án đánh giá: Học sinh tự nhận 
xét đánh giá lẫn nhau
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
-Nhiệm vụ 4: Nghe giáo viên giới thiệu 
cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 
về dạng phân số
 1 4
 0,(4) 0,(1).4 .4 
 9 9
Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn là 
một số hữu tỉ rồi trả lời câu hỏi
+Như vậy mỗi một số hữu tỉ được biểu 
diễn dưới dạng nào? Và ngược lại?
+Rút ra nhận xét 2
*Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học 7
sinh
 3. Hoạt động 3: Luyện tập( 12 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong tiết 13.Vận dụng được kiến thức, 
nhận biết một số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần 
hoàn.
b) Nội dung: Làm bài tập 65, 66 sgk -34
+Giải thích được tại sao một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, 
hay vô hạn tuần hoàn. 
+Viết được các phân số dưới dạng thập phân.
c) Sản phẩm: Biết phân tích mẫu thành nhân tử, giải thích, chia đúng
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhận xét, đánh giá 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Nhiệm vụ 1: Làm bài 65(Sgk -34) Bài 65(Sgk -34)
 8 23;5 5;20 22.5;125 53
-Thiết bị học liệu: Máy chiếu, sgk ( bảng 3 7 13 13
phụ) Vì ; ; ; là các p/s tối giản có 
 8 5 20 125
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: mẫu số dương và mẫu số không chứa các 
+Đọc đề bài ước nguyên tố khác 2 và 5.
+Phân tích mẫu thành nhân tử 3 7
+Trả lời 0,375; 1,4;
 8 5
-Đánh giá: học sinh đánh giá, gv nhận xét
 13 13
 0,65; 0,104
*Nhiệm vụ 2: Làm bài 66(Sgk -34) 20 125
 Bài 66(Sgk -34)
 1 5 4 7
-Thiết bị học liệu: Máy chiếu, sgk Vì ; ; ; là các psố tối giản có 
 ( bảng phụ) 6 11 9 18
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: mẫu số dương và mẫu số có chứa các ước 
+ Đọc đề bài nguyên tố khác 2 và5.
 1 5
+ Phân tích mẫu thành nhân tử 0,1(6); 0,(45)
+ Trả lời 6 11
 4 7
-Đánh giá: học sinh đánh giá, gv nhận xét 0,(4); 0,3(8)
 9 18
 4. Hoạt động 4: Vận dụng( 5 phút)
 a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài tập 
 b) Nội dung: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn có phần nguyên là 0, có 
phần chu kì ngay sau dấu phảy dưới dạng phân số
 c) Sản phẩm: kết quả dưới dạng phân số
 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm đôi 8
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Nhiệm vụ: Viết các số sau dưới dạng số Bài tập. Viết các số sau dưới dạng số 
 1 1
phân số biết 0,(01) phân số biết 0,(01)
 99 99
 a)0,(28) a)0,(28)
 b)0,(36) b)0,(36)
 Giải
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 1 28
 a)0,(28) 0,(01).28 .28 
+ Đọc đề bài 99 99
+ Tách thành tích hai số đẻ có thể áp 1 17
 b) 0,(17) 0,(01).17 .17 
dụng gợi ý của đề bài 99 99
+ Trả lời
-Đánh giá: học sinh đánh giá, giáo viên 
nhận xét
*Hướng dẫn tự học ở nhà: (1 phút)
-Nhớ các kiến thức đã học về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn 
trong bài
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm bài tập 67, 68(sgk-34)
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_1_tiet_13_bai_9_so.docx