Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 14: Luyện tập (Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn)

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 14: Luyện tập (Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn)
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 14: Luyện tập (Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP 
 (SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN)
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 7.
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Năng lực hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và tính toán, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
- Năng lực đặc thù:
+ Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học qua sự tương tác với giáo viên, 
với các nhóm khác trong hoạt động nhóm, hoạt động đọc, hiểu, trình bày.
+ Thông qua việc viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn 
tuần hoàn và ngược lại góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học cho học sinh.
+ Mở rộng bài toán viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn và vô hạn tuần 
hoàn tạp dưới dạng phân số tối giản là cơ hội để hình thành năng lực tư duy, năng 
lực tính toán cho học sinh.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Nhiệt tình tham gia thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
-Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (máy chiếu), bảng nhóm, MTBT.
- Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ 
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Nhắc lại điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân 
hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
 Điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô 
hạn tuần hoàn:
 - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố 
khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 
và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV + HS Nội dung 2
Giao nhiệm vụ: Điều kiện để một phân số viết được 
Nhắc lại điều kiện để một phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc 
được dưới dạng số thập phân hữu hạn vô hạn tuần hoàn:
hoặc vô hạn tuần hoàn? - Nếu một phân số tối giản với mẫu 
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu dương mà mẫu không có ước nguyên 
hỏi của GV tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được 
Báo cáo, thảo luận: Cá nhân học sinh dưới dạng số thập phân hữu hạn.
trả lời - Nếu một phân số tối giản với mẫu 
HS khác nhận xét, đánh giá. dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 
Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới 
thức và nêu 1 số dạng bài tập cần giải dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
quyết trong tiết học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 3.1. Dạng 1: Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập 
phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số 
thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Từ đó dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì. 
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 68/34 SGK
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài 68/34 SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
Giao nhiệm vụ 1: Bài 68/34:
GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn a) - Phân số viết được dưới dạng số thập 
thành bài tập 68a/34 SGK 5 3 14 2
 phân hữu hạn: ; ; 
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu 8 20 35 5 
Thực hiện nhiệm vụ 1: Vì mẫu không có ước nguyên tố khác 2 
- Đọc đề bài và 5
 3 2
- Tìm và giải thích 8 2 ;20 2 .5;5 5
* Hướng dẫn hỗ trợ: - Phân số viết được dưới dạng số thập 
 4 15 7
- Hãy phân tích các mẫu ra thừa số phân vô hạn tuần hoàn: ; ;
nguyên tố? 11 22 12
 Vì mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
- Nhớ lại điều kiện để một phân số viết 2
được dưới dạng số thập phân hữu hạn 11 11;22 2.11;12 2 .3
hoặc vô hạn tuần hoàn.
Báo cáo, thảo luận: Cá nhân học sinh 
báo cáo kết quả
Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý 
những sai lầm HS có thể gặp trong khi 
làm bài.
Giao nhiệm vụ 2: 5 3 14
Viết các phân số trên dưới dạng số thập b) 0,625; 0,15; 0,4
 8 20 35 3
phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 4 15 7
 0,(36); 0,68(18); 0,58(3)
(Viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc). 11 22 12
Thực hiện nhiệm vụ 2: 
HS dùng máy tính thực hiện phép chia
Báo cáo, thảo luận: Cá nhân báo cáo
HS khác nhận xét, đánh giá.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý viết 
chu kì trong dấu ngoặc.
Hoạt động 3.2. Dạng 2: Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản
a) Mục tiêu: Học sinh biết viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối 
giản
b) Nội dung: Làm bài tập 70/35 SGK
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập 70/35 SGK 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
Giao nhiệm vụ: Bài 70/35: 
GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn 32 8
 a)0,32 
thành bài tập 70/35 SGK 100 25
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu 124 31
 b) 0,124 
Thực hiện nhiệm vụ: 1000 250
 128 32
- Đọc đề bài c)1,28 
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây 100 25
dưới dạng phân số tối giản: 312 78
 d) 3,12 
 a)0,32; b) 0,124; 100 25
 c)1,28; d) 3,12
* Hướng dẫn, hỗ trợ:
 Để viết số thập phân hữu hạn dưới dạng 
phân số tối giản, ta làm như sau:
- Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng 
phân số có tử là số nguyên tạo bởi phần 
nguyên và phần thập phân của số đó, 
mẫu là một lũy thừa của 10 với số mũ 
bằng số chữ số ở phần thập phân của số 
đã cho. 
 abcd
Ví dụ: a,bcd 
 103
- Rút gọn phân số trên
Báo cáo, thảo luận: Cá nhân học sinh 
báo cáo kết quả
Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý 
những sai lầm HS có thể gặp trong khi 
làm bài. 4
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: - Kích thích khả năng tư duy của HS. 
 - Học sinh biết viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn và vô hạn tuần 
hoàn tạp dưới dạng phân số tối giản
b) Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm làm bài 1, bài 2
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
Giao nhiệm vụ 1: Bài 1: Viết các số thập phân vô hạn 
GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số tối 
bài 1 giản?
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu a)0,(35);b)0,0(237);c) 5,1(3) 
GV giới thiệu cho học sinh số thập phân Giải: 
 1 35
vô hạn tuần hoàn đơn và vô hạn tuần a)0,(35) 0,(01).35 .35 
hoàn tạp. 99 99
 1 1
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn là b)0,0(237) .0,(237) .0,(001).237
số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì 10 10
 1 1 237
ngay sau dấu phẩy. . .237 
Ví dụ: số 0,555... 0,(5) 10 999 9990
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp là 1 
 c) 5,1(3) 5,1 .0,(3) 
số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì 10 
không bắt đầu từ ngay sau dấu phẩy. 51 1 3 77
Ví dụ: Số 0,25454... 0,2(54) . 
 10 10 9 15
Thực hiện nhiệm vụ 1: 
- HS quan sát và lắng nghe
*Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ Đối với số thập phân tuần hoàn đơn. 
Chẳng hạn: 
 abc
 0,(abc) abc.0,(001) 
 999
+ Đối với số thập phân tuần hoàn tạp, 
trước hết ta đưa chúng về dạng tuần 
hoàn đơn. Chẳng hạn:
 1
 0,ab cde 0,ab .0, cde 
 100
 ab cde abcde ab
 100 99900 99900
- Các nhóm thực hiện tìm cách biến đổi 
các số thập phân đã cho về dạng phân số 
tối giản theo hướng dẫn của GV
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo 
cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá 5
Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
xét việc thực hiện nhiệm vụ và bài làm 
của mỗi nhóm. 
Giao nhiệm vụ 2: Bài 2: Chứng tỏ rằng:
GV cho HS hoạt động theo cặp hoàn a)0,(15) 0,(84) 1;
thành bài 2. b)0,(333).3 1
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu Giải:
Thực hiện nhiệm vụ 2: 15 84 99
 a)0,(15) 0,(84) 1
- Đọc đề bài 99 99 99
*Hướng dẫn, hỗ trợ: 333 1
 b)0,(333).3 .3 .3 1
Trước hết ta đổi các số thập phân vô hạn 999 3
tuần hoàn ra phân số, rồi thực hiện các 
phép tính đối với phân số.
- HS trao đổi nhóm đôi và thực hiện 
biến đổi.
Báo cáo, thảo luận: Cá nhân báo cáo 
kết quả.
HS khác nhận xét, đánh giá
Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý 
những sai lầm HS có thể gặp trong khi 
làm bài.
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
– Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
hoặc vô hạn tuần hoàn.
– Rèn luyện cách viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần 
hoàn và ngược lại.
– Xem lại các bài tập đã sửa ở trên
– Đọc trước bài: Làm tròn số 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_1_tiet_14_luyen_ta.docx