Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 9, Bài 7: Tỉ lệ thức

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 9, Bài 7: Tỉ lệ thức
docx 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 9, Bài 7: Tỉ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: 
Tuần dạy: 5 Lớp dạy: 
 Bài 7. TỈ LỆ THỨC
 Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa tỉ lệ thức.
- Học sinh hiểu được các tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức đặc biệt là ngoại tỉ, trung tỉ, 
 bước đầu vận dụng các tính chất của nó vào giải bài tập.
- Học sinh biết lập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ 
 lệ thức 
2. Năng lực hình thành:
* Năng lực chung: 
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:
 + Thực hiện được các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, 
 tương tự.
 + Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
 + Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện 
 toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
 + Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.
 + Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.
 + Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công 
 cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.
 + Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hoá được cho vấn đề tương tự.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
 + Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, 
 đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác 
 hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự 
 tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.
 + Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh 
 luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:
 + Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các đồ 
 dùng, phương tiện trực quan thông thường, phương tiện khoa học công nghệ (đặc 
 biệt là phương tiện sử dụng công nghệ thông tin), phục vụ cho việc học Toán. + Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa 
 học công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề toán học (phù hợp với 
 đặc điểm nhận thức lứa tuổi).
 + Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ 
 để có cách sử dụng hợp lí.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết 
quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học 
- Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Thước kẻ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập. 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Giúp HS tìm được mối liên hệ giữa hai phân số bằng nhau với nội dung 
bài học.
b) Nội dung: Tiếp cận khái niệm “Tỉ lệ thức” và “Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”.
c) Sản phẩm: Định nghĩa và so sánh hai phân số.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu câu + Định nghĩa hai phân số bằng nhau
 hỏi: a c
 khi a.d b.c
 + Định nghĩa hai phân số bằng nhau. b d
 10 18 10 2 18
 + So sánh và + 
 15 27 15 3 27
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra đáp 
 án
 - Báo cáo, thảo luận: HS đại diện nhận 
 xét đáp án 
 - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá
 GV: Đẳng thức ta vừa lập được là một tỉ 
 lệ thức mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm 
 nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: Học sinh biết được định nghĩa và cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức. b) Nội dung: Định nghĩa tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức, tính chất 1 của tỉ lệ 
thức.
c) Sản phẩm: 
- HS viết được tỉ lệ thức và chỉ ra được các số hạng của tỉ lệ thức, nhận biết được tỉ lệ 
thức.. 
- HS nắm được tính chất 1 của tỉ lệ thức, từ đó vận dụng làm được bài tập tìm số chưa 
biết dạng đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 - Giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa:
 GV: Em thực hiện các yêu cầu sau: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
 a c
 a) Em hãy so sánh các tỉ số đã tính được ĐK b,d 0
 ở bài 1 phần 1. b d
 a c
 b) Đọc kĩ nội dung sau: Kí hiệu: hoặc a : b c : d
 b d
 Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
 a c a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức 
 b d a, d được gọi là ngoại tỉ (số hạng ngoài)
 hay a : b c : d b, c được gọi là trung tỉ (số hạng trong)
 Các số a, b, c, d được gọi là các số 
 hạng của tỉ lệ thức; a, d là ngoại tỉ; b, c
 2 2 1 1 4 4 1 1
 là trung tỉ ?1 : 4  ; :8  
 5 5 4 10 5 5 8 10
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá 2 4
 nhân suy ra : 4= : 8 là một tỉ lệ thức.
 5 5
 - Báo cáo, thảo luận: HS thảo luận và 1 7 1 1
 báo cáo kết quả. b) -3 : 7=  ; 
 2 2 7 2
 + Tỉ lệ thức là gì? 2 1 12 5 1
 -2 : 7 = . 
 + GV cho HS làm ?1 (SGK tr 24) 5 5 5 36 3
 1 2 1
 + GV quan sát giúp đỡ HS khi cần 3 : 7 2 : 7 không là một tỉ lệ 
 2 5 5
 - Kết luận, nhận định: GV cho các thức.
 nhóm nhận xét.
 GV chốt kiến thức.
 2. Tính chất:
 - Giao nhiệm vụ học tập: a) Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ 
 + GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu thức)
 sau: a c
 Nếu thì a.d b.c 
 a) Em đọc và tìm hiểu: b d
 18 24 18 24
 “Xét tỉ lệ thức . Nhân hai tỉ số ?2 18.36 24.27 
 27 36 27 36
 này với tích 27.36 , ta được: 18 24
  27 36  27 36 
 27 36
 hay18.36 24.27” 
 b) Làm ?2 (SGK trang 25)
 2 14
 c) Tìm giá trị của x biết: 
 x 21
 + HS nhận nhiệm vụ
 - Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục a;
 + Hoạt động nhóm đôi làm mục b;
 + Hoạt động nhóm lớn làm mục c.
 - Báo cáo, thảo luận: 
 + HS thảo luận và báo cáo kết quả. 
 + GV quan sát giúp đỡ HS khi cần
 - Kết luận, nhận định:
 GV cho các nhóm nhận xét.
 Tính chất 2: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: Nếu ad bc và a 0, b 0, c 0, d 0 
 a c thì:
 + GV gợi ý: Khi ta có tỉ lệ thức 
 b d + Chia 2 vế cho tích bd, ta có:
 theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ad bc a c
 ad bc ad bc (1) 
 ta có , ngược lại bd bd b d
 a c 
 hay không? Hãy xem cách làm a b
 b d + Chia 2 vế cho cd (2)
 của SGK, từ đó suy ra tính chất 2. c d
 b c
 + HS nhận nhiệm vụ + Chia 2 vế cho ab (3)
 d a
 - Thực hiện nhiệm vụ: 
 d b
 + Chia 2 vế cho ac (4)
 HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm c a
 vụ.
 - Báo cáo, thảo luận: 
 + HS thảo luận và báo cáo kết quả. 
 + GV quan sát giúp đỡ HS khi cần
 - Kết luận, nhận định:
 + GV cho các nhóm nhận xét.
 + GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến 
 thức về hai tính chất của tỉ lệ thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức b) Nội dung: Bài tập 44, 45 sgk; HS nhận biết được tỉ lệ thức, tìm được các tỉ số bằng 
nhau trong để lập thành tỉ lệ thức; tìm được trung tỉ, ngoại tỉ chưa biết trong tỉ lệ thức; 
lập được các tỉ lệ thức từ các đẳng thức tích, từ tỉ lệ thức cho trước.
c) Sản phẩm: HS nắm vững cách làm các bài tập, trình bày bài làm khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 Luyện tập:
 - Giao nhiệm vụ học tập: Bài 44/26sgk: 
 + GV cho HS làm các bài tập 44; 45 SGK 120 10
 a) 1,2 : 3,24 
 trang 26 324 27
 + HS làm bài tập. 1 3 11 3 44
 b) 2 : : 
 + HS nhận nhiệm vụ 5 4 5 4 15
 2 2 42 100
 - Thực hiện nhiệm vụ: c) : 0,42 : 
 + HS1 chữa bài 44 7 7 100 147
 Bài 45/26sgk: 
 + HS 2 chữa bài 45
 28 8
 - Báo cáo, thảo luận: ( 2)
 14 2
 + HS thảo luận và báo cáo kết quả. 
 3 2,1 3 
 + GV quan sát HS làm bài và hỗ trợ khi 
 10 7 10
 cần thiết. 
 - Kết luận, nhận định:
 GV chốt lại cách làm và kết quả đúng 
 cho mỗi bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng được tỉ lệ thức để tìm số chưa biết
b) Nội dung: Bài tập 46 SGK trang 26
c) Sản phẩm: HS nắm vững cách làm các dạng bài tập, trình bày bài làm khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 Bài 46/26sgk: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: x 2 2  27
 a ) x 15
 + GV cho HS làm các bài tập 46 SGK 27 3, 6 3, 6
 trang 26 b) 0,52: x 9,36:16,38
 + HS làm bài tập. 0,52 16,38
 x 0,91
 + HS nhận nhiệm vụ 9,36
 - Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS thảo luận nhóm đôi làm bài 46 
 + GV hướng dẫn HS sử dụng tính chất 
 cơ bản của tỉ lệ thức để tìm x. - Báo cáo, thảo luận: 
+ HS lên bảng trình bày lời giải; các HS 
khác theo dõi đưa ra ý kiến về lời giải 
của bạn trên bảng 
+ GV lắng nghe.
- Kết luận, nhận định:
GV chốt lại cách làm và kết quả đúng 
cho mỗi bài.
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học bài cũ: định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của 
tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
- BTVN: 46(c), 47, 48, 49 (Tr 26 - SGK); Bài 61, 62 (Tr 12, 13 - SBT)
- Chuẩn bị bài mới: 
Chuẩn bị trước bài tập 50/trang 27: Tìm tên tác phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương 
Trần Quốc Tuấn. Mỗi nhóm (2 bàn) chuẩn bị một băng ô như bài tập 50 - SGK/27 
cho tiết luyện tập giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_1_tiet_9_bai_7_ti.docx