Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Tiết 3

§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ .

 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.

 - Vận dụng phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ

3.Thái độ: - Rèn tính linh hoạt trong tính toán và yêu thích môn toán.

II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập.

2.Học sinh: - Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số và các tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên Z (Số học lớp 6).

 - Học bài và làm bài tập về nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ: (6’)

 a) Câu hỏi:

HS1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z (9đ)

 HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. (4đ)

 Áp dụng tìm x, biết x - = (6đ)

 b) Đáp án:

Hs1: - Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m

- Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia

- T/C: giao hoán , kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng

 Hs2: (Khá - Giỏi)

- Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

 

doc 65 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy: 15/08/2011 
 Dạy lớp: 7A2
Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
Tiết 1 
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N ZQ
	2.Kỹ năng:	- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
	- Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
3.Thái độ: 	- Yêu thích môn toán.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
2.Học sinh:	- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (2’)
Gv: Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán.
	Hs: Ghi lại các yêu cầu của Gv để thực hiện.	
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
Gv: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7(4 chương)
Gv: Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z(mở rộng hơn tập N là tập Z. Mở rộng hơn hai tập số trên là tập hợp số hữu tỉ. Vậy thế nào là tập hợp số hữu tỉ ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5')
Gv
Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 5 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6
Nêu một số ví dụ minh hoạ về.
Phân số bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
So sánh phân số
So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11')
Gv
Giả sử ta có dãy số: 3; -0.5; 0; ; . 
1. Số hữu tỉ.
?
Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó? (HSTb)
Hs
3 = ; 
; 
?
Có thể viết mỗi phân số trên bằng bao nhiêu phân số bằng nó? (HSY)
Hs
Có thể viết mỗi phân số trên thành vô số phân số bằng nó.
Gv
Bổ sung vào cuối các dãy số dấu 
Gv
Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số trên: 3; -0.5; 0; ; đều là các số hữu tỉ.
Các số 3; -0.5; 0; ; đều là các số hữu tỉ.
?
Vậy thế nào là số hữu tỉ? (HS K, G)
* Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết 
Hs
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z; b 0.
được dưới dạng phân số với a, b Z; b 0.
Gv
Giới thiệu kí hiệu của tập hợp số hữu tỉ.
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?
Yêu cầu hs làm ?1
HS TB, Y: Làm câu a)
HS K, G: Làm câu a, b)
?1
; ; 
Hs
Trả lời.
Các số trên là số hữu tỉ(Theo định nghĩa).
?
Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì Sao? (HS K, G)
?2. Với a Z, thì a Q
Hs
Trả lời
?
Số tự nhiên N có phải là số Q không? Vì sao? (HS Tb)
Hs
Với n N, thì n Q
?
Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? (HS K,G)
Hs
N Z, Z Q 
Gv
Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối qua hệ giữa ba tập hợp(Sgk – 4).
Hs
Quan sát sơ đồ. 
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. (10')
Gv
Vẽ trục số.
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?
Hãy biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số?
Hs
Thực hiện.
Gv
Tương tự với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Gv
Yêu cầu hs đọc VD1 Sgk, sau đó Gv thực hành trên bảng.
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biễu diễn số hữu tỉ theo tử số).
HS
Đọc VD, rồi thực hành theo Gv trên bảng.
Gv
Yêu cầu hs đọc VD2 (2’)
?
Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? (HS K, G)
HS
- Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau.
- Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
?
Tương tự hãy biểu diễn số hữu tỉ trên trục số?
Hs
Một hs lên bảng.
Gv
Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ. (10')
?
Áp dụng cách so sánh hai phân số đã nhắc lại ở đầu bài để so sánh hai phân số và ?
3. So sánh hai số hữu tỉ.
Hs
 Và -10 > -12 và 15 > 0 hay 
?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hs
Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. 
?
So sánh -0.6 và ?
VD1: So sánh hai số -0.6 và 
Hs
Phát biểu, Gv ghi lại trên bảng.
Vì -6 0
 hay -0.6 < 
?
So sánh 0 và ? (HS TB, Y)
Hs
Lên bảng.
?
Qua 2 Vd trên em hãy cho biêt để so sánh hai số hửu tỉ ta cần làm thế nào?
Hs
Để so sánh hai số hửu tỉ ta cần làm:
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 
?5
+ Số hữu tỉ dương: 
Gv
Giới thiệu số hữu tỉ dương, âm, số 0.
+ Số hữu tỉ âm: 
?
Trả lời ?5.
Có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu khi số hữu tỉ là dương, âm.?
+ Số hữu tỉ không dương cũng không âm: 
Hs
Hoạt động nhóm (3’)
*Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu. < 0 nếu a, b khác dấu.
 	3. Củng cố - Luyện tập:( 4’)
? Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
? Nếu x < y. Hãy nhận xét về vị trí của nó trên trục số?
Hs: Nếu x < y,thì trên trục số điểm x nằm bên trái điểm y.
Gv: Lưu ý: Có thể so sánh bắc cầu (thông qua số 0, thông qua số 1).
? So sánh hai số hữu tỉ: -0.75 và 
Hs: -0.75 0 > -0.75.
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
+ Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5(Sgk – 7,8); 1, 3, 4, 8 (Sbt – 3, 4).
+ Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “dấu ngoặc”, “Chuyển vế”(lớp 6).
Ngày soạn: 16/08/2011
Ngày dạy: 18/08/2011 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 2 
§2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: - Hs nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
	2.Kỹ năng:	- Có kỹ năng cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3.Thái độ: 	- Yêu thích môn toán.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:	- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ ghi quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vê” và bài tập.
2.Học sinh:	- Ôn tập quy tác cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”(toán 6) .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	a) Câu hỏi:
	HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho Vd 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
	 Chữa bài tập3a(Sgk – 8)
	HS2: Chữa bài tập 5(Sgk – 8)
	b) Đáp án: 
	Hs1:	- Trả lời câu hỏi và lấy Vd.
	 	- Chữa bài tập3a (Sgk – 8).So sánh:
	Vì -22 0 
	Hs2: (Khá - Giỏi)
	Chữa bài tập 5(Sgk – 8)
	 (a, b, m Z; m > 0) và a < b
	Ta có: .
 Vì a < b 
	Hay x < z < y.
Gv: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ bất kỳ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
Gv: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z. b 0.Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?
Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ (20’)
Hs
Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. 
?
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu?
Hs
Phát biểu quy tắc.
Gv
Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu.
?
Với . Hãy nêu cách cộng , trừ hai số x,y?
Với 
Hs
Hoàn thành công thức.
?
Mỗi phân số có mấy số đối? Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng các phân số?
Hs
+ Mỗi phân số có một số đối.
+ Các t/c: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Gv
Tương tự mỗi số hữu tỉ cúng có một số đối, và phép cộng số hữu tỉ cũng có các t/c như vậy.
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu VD sgk.
?
Nêu cách tính trong mỗi phần?
Hs
Viết các số hữu tỉ dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương rồi cộng, trừ các phân số đó.
?
Thực hiện ?1
?1
Hs
Hai hs lên bảng.
?
Mơ rộng hơn nếu có nhiều số hửu tỉ thì việc thực hiện các phép công, trừ vẫn như vậy song cũng có thể áp dụng các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để kết hợp các số hạng để tính một cách hợp lý.(BT8- sgk – 10)
Bài tập 1:
Gv
Treo bảng phụ bài tập 1: Tính 
b) Tìm , biết: 
c) Theo em quy tắc chuyển vế trong Q được thực hiện như thế nào?
HS 
Hoạt động nhóm.(5’)
Gv
Cùng hs nhận xét chữa nhóm.
Gv
Quy tắc chuyển vế trong Q vẫn được thực hiện như trong tập hợp Z.
2.Quy tắc chuyển vế. (10')
* Quy tắc(Sgk – 9)
Với mọi 
?
Thực hiện ?2
?2
Hs
Mỗi dãy thực hiện một phần.
Gv
Không chỉ quy tắc chuyển vế mà trong Q ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z.
* Chú ý( SGk – 9)
?
Yêu cầu hs làm bài tập 10 (Sgk – 10)
Bài tập 10 (Sgk – 10)
Hs
Hoạt động nhóm N1, 3, 5 làm cách 1. N2, 4, 6
Làm cách 2(4’)
Gv
Chữa nhóm.
A = 
 	3. Củng cố -Luyện tập:( 6’)
? Thiết lập BĐTD với chủ đề “Công, trừ số hữu tỉ” với những nội dung sau;
1) Phép cộng trong Q được thực hiện như thế nào?
2) Phép trừ trong Q được thực hiện như thế nào?
3) Quy tắc chuyển vế trong Q được thực hiện như thế nào?
4) Mỗi số hữu tỉ có mấy số đối?
5) Phép cộng trong Q có những tính chất gì?
Hs: Hoạt động nhóm (4’)
Hs: Một nhóm trình bày.
Gv: Cùng hs nhận xét và chỉnh sửa nếu cần.
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
+ Học thuộc bài theo BĐTD
+ Bài tập về nhà: 6b,c,d; 7;8;9b,c,d(Sgk- 10) 2.4;2.5(Sbt-8)
+ Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 3 
§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ .
	2.Kỹ năng:	- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
	- Vận dụng phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ
3.Thái độ: 	- Rèn tính linh hoạt trong tính toán và yêu thích môn toán.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập.
2.Học sinh:	- Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số và các tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên Z (Số học lớp 6).
	- Học bài và làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	a) Câu hỏi:
HS1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z (9đ)
	HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. (4đ)
 Áp dụng tìm x, biết x -= (6đ)
	b) Đáp án: 
Hs1:	- Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m
- Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đả ... :	- Học bài và làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong tiết ôn tập)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
GV: Trong tiết học trước chúng ta đã được ôn tập chủ yếu về kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng một số kiến thức đó vào giải một số bài tập trọng tâm.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1,Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức giải bài toán chia theo tỉ lệ (12')
HS
Làm bài 103 (Sgk/50)
Bài 103 (Sgk/103)
?
Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì?
Giải:
HS
Chia lãi theo tỉ lệ 3 : 5
Tổng số lãi: 12 800 000 đồng
Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y đồng. Theo đầu bài ta có:
Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu?
 và x + y = 12 800 000 (đ)
?
Hai số x, y tỉ lệ với các số 3; 5 điều đó có nghĩa gì?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có:
HS
đ
HS
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút hoàn thịên bài tập
Vậy (đ)
 (đ)
GV
Chốt lại: Để giải được bài toán có lời văn dạng trên chúng ta cần sử dụng các khái niệm đã học: tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
Vậy số lãi của 2 tổ được chia lần lượt là 4 800 000 đồng và 8 000 000 đồng.
Đáp số: 4 800 000 đồng 
 8 000 000 đồng
2, Rèn kĩ năng làm phép tính có chứa căn bậc hai ( 5 ')
?
Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a?
Bài 105 (Sgk/50)
HS
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
- = 0,1 - 0,5 = - 0,4
?
Tính giá trị của các biểu thức:
a. -
b. 0,5.- 
b. 0,5. - = 0,5.10 - 
 = 5 - 0,5 
 = 4,5
HS
GV
Hai học sinh lên bảng làm
Cho HS khác nhận xét sau đó GV nhận xét và chốt kiến thức.
3, Rèn kĩ năng làm bài tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (15')
?
Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0)?
HS
Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) là thương của phép chia a cho b.
?
Lấy ví dụ về tỉ số của hai số?
?
Tỉ lệ thức là gì?
HS
Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức.
?
Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
HS
GV
Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ
?
Tìm x trong tỉ lệ thức sau:
a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
Bài 133 (SBT/22)
Tìm x trong tỉ lệ thức:
HS
Lên bảng trình bày
Giải
a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
HS
Đọc và nghiên cứu bài 81 (Sgk/14)
Bài 81 (SBT/14)
?
Tìm các số a, b, c biết rằng:
 và a - b + c = - 49
Giải
Từ các dãy tỉ số:
?
HS
?
HS
?
Từ hai tỉ lệ thức làm thể nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau
Đứng tại chỗ biến đổi sao cho và có cùng tỉ số, từ đó có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào?
Trả lời.
Đến đây ta áp dụng tính chất nào để giải bài tập này?
Áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
HS
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau 
Vậy a = - 70, b = - 105, c = - 84
GV
Cho học sinh hoạt động nhóm để tìm giá trị a, b, c.
GV
GV
?
?
HS
Chốt lại: Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần:
- Quy đồng các tỉ số ; 
- Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng.
Ta biết 
Khi nào thì (x 2001)(1 - x) 0 ?
Khi (x 2001) và ( 1- x) cùng dấu
Bài tập phát triển tư duy ( 8’)
Biết dấu = xảy ra 
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A =
A = 
A 
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 khi (x 2001)(1 - x) 0 
*) ( loại)
*) 
3.Củng cố -Luyện tập: (2’)
GV: Lưu ý HS những nội dung kiến thức trọng tâm của chương và các dạng bài tập quan trọng cần làm.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’)
- Ôn tập kĩ lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và các dạng bài tập trọng tâm của chương
- Xem và làm lại các dạng bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết 
Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: 31/10/2011 
 Dạy lớp: 7A2
Tiết 22
KIỂM TRA 45 PHÚT.
I. MỤC TIÊU:
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình hay không từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học và đề ra các phương pháp thực hiện cho chương tiếp theo.
1.Kiến thức: -Nắm được các khái niệm số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực. T/c v thứ tự thực hiện các phép toán. Định nghĩa và tính chất về luỹ thừa, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kỹ năng: -Thực hiện được các phép tính.Vận dụng được t/c luỹ thừa, TLT, DTSBN vào giải toán.
3. Thái độ: 	- Cẩn thận, chính xác. Có ý thức vận dụng toán vào thực tế.
II NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
1.Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
 CĐ thấp 	CĐ cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các tập hợp số Q, I, R
Nhận biết số cho trước thuộc tập hợp số nào? Viết được dưới dạng STP nào?
So sánh hai số thực.
Quan hệ giữa các tập hợp số
Am hiểu quan hệ giữa số và điểm biểu diễn số trên trục số thực.
Số câu
Số điểm
%
4
2
20%
1
0,5
5%
2,5
25%
Thực hiện phép tính, 
Làm tròn số. Căn bậc hai.
Thực hiện phép tính đơn giản và làm tròn số
Thông hiểu về lũy thừa và các t/c của lũy thừa.
Vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức.
Vận dụng tính chất của các phép tính và ĐN căn bậc hai, tính tổng đại số của 1 dãy số
Số câu
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
2
20%
1
1
10%
4
40%
Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tìm x
Sử dụng kiến thức về TLT, DTSBN giải bài toán.
Vận dụng ngược kiến thức về giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ và thứ tự thực hiện phép tính.
Số câu
Số điểm
%
1
3
30%
1
0,5
5%
3,5
35%
Tổng số câu
Tổng điểm
%
5
2,5
25%
3
4
40%
1
2
20%
2
1,5
15%
11
10
100%
2. Nội dung đề: 
I. TRẮC NGHIỆM : (3đ)
1/ Trong các số sau, số nào không phải l số hữu tỉ?
	A. 	B. 	C. -2,3	D. 
2/ Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
	A. 	B. 	C. 	D. 
3/ Tìm câu sai:
	A. 	B. C. D. 
4/ Dấu thích hợp điền vào ô vuông 2,37 2,3(7) là:
	A.>	B.<	C.	D. 
5/ Tìm câu đúng:
	A. IQ	B.IQ=R	C.Q D. IQ=R
6/ Các số ,0 được biểu diễn trên trục số bởi:
	A. Bốn điểm khác nhau 	B. Ba điểm khác nhau
	C. Hai điểm khác nhau.	D. Một điểm duy nhất
	II. TỰ LUẬN:
Bài 1: (0,5đ) Thực hiện phép tính, sau đó làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất: -5,18- 0,479	
Bài 2: Tính(2đ) 	a) 	b) (|-2,45|+3,1). - 	 
Bài 3: (3đ) Tổng số bi của Bảo, Ngọc, An là 98 viên. Số bi của ba bạn theo thứ tự tỉ lệ với 3; 5; 6. Tìm số bi của mỗi bạn.
Bài 4: (0,5đ) Tìm x biết	
Bài 5: (1đ) Tính	
III.ĐÁP ÁN: 
TRẮC NGHIỆM :(mỗi câu 0.5 điểm)
1
2
3
4
5
6
D
C
B
B
D
A
	II. TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-5,18- 0,479= -5,659-5,7	
0.5
2a
=
=
0.5
0,5
2b
(|-2,45|+3,1). - =(2,45+3,1). - =5,55. - 
==
0,5
0,5
3
Gọi số bi của Bảo, Ngọc, An lần lượt là a, b, c
Suy ra a, b, c tỉ lệ với 3 ; 5 ; 6 và a+ b+c=98
Suy ra và a+ b+c=98
Suy ra =7
Suy ra a =3.7=21(viên) ;	b= 5.7=35(viên) ;	c=6.7=42(viên).
Vậy số bi của Bảo, Ngọc, An lần lượt là 21 viên, 35 viên, 42 viên.
1
1
1
4
0,5
5
=1 – 2 + 3 – 4 +5 -6 +  -20
=(1-2) + (3-4) +(5 -6) +  + (19-20)
10 số hạng
= = (-1).10= -10
1
* Nhận xét – Thu bài.
	* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
	+ Đọc trước nội dung bài mới : Đại lượng tỉ lệ thuận.
cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Hai góc đối đỉnh
Vận dụng t/c để tính số đo các góc
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1,5
1
1,5(15%)
2. Hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Hai đường thẳng vuông góc , khái niệm đường trung trực
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2
1,0
1
1,0(10%)
3. Hai đường thẳng song song 
Hiểu các đường thẳng song song.
Vận dụng được 
t/c 2 đường thẳng song song 
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,5
1
1,5
2
2,0(20%)
4. Tiên đề ơ clit
Hiểu n/d tiên đề ơ clit
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,5
1
0,5(5%)
5. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song .
Hiểu các t/c quan hệ giữa tính vuông góc và tính song2
Vận dụng q/hệ giữa tính vuông góc và tính song2
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,5
1
2,0
2
2,5(25%)
6. Định lí
Biết c/m định lí là gì
Vẽ hình, viết g/t, k/l của đ/lí
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,5
1
2,0
2
2,5(25%)
Tổng cộng
4
2,0 (20%)
3
3,0 (30%)
2
3,5 (35%)
1
1,5(15%)
10
10 (100%)
2. Nội dung đề: 
ĐỀ BÀI
Phần 1 .Trắc nghiệm (3 đ ) Khoan tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Nếu a // b và thì : 
A. 	B. a // c	C. 	D. b // c
Câu 2 . a là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi :
A. a vuông góc với AB	B. a cắt AB 	
C. a đi qua trung điểm của AB	D. a AB tại trung điểm của AB
Câu 3. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị :
A. Bù nhau	B. Bằng nhau 	C. Kề nhau	D. Kề bù nhau
Câu 4 . Chứng minh định lí là :
A. Dùng lập luận để từ kết luận suy ra giải thiết .
B. Dùng hình vẽ để suy ra kết luận .
C. Dùng đo đạc trực tiếp để suy ra kết luận .
D. Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận .
Câu 5. Cho điểm O nằm trên đường thẳng a :
A. Không có đường thẳng nào đi qua O và vuông góc với a .
B. Có ít nhất một đường thẳng đi qua O và vuông góc với a .
C. Chỉ có một đường thẳng đi qua O và vuông góc với a .
D. Có vô số đường thẳng đi qua O và vuông góc với a .
Câu 6. Cho điểm O nằm ngoài đường thẳng a .
A. Không có đường thẳng nào đi qua O và song song với a .
B. Có duy nhất một đường thẳng đi qua O và song song với a .
C. Có ít nhất một đường thẳng đi qua O và song song với a .
D. Có vô số đường thẳng đi qua O và song song với a .
Phần 2 .Tự luận (7đ )
Bài 1: Cho hai đường thẳngvà cắt nhau tại 0 và = . Tính số đo các góc còn lại ?
Bài 2: Nêu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ? Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu ? 
Bài 3 : Cho hình vẽ 1 . Giải thích tại sao ? 
H-2
Bài 4 : Cho hình vẽ 2 . Biết và . Chứng minh : a // b .
III.ĐÁP ÁN: 
Phần 1 . Trắc nghiệm (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.ÁN
A
D
B
D
C
B
( Mỗi câu trả lời đúng được tính 0,5đ )
Phần 2 . Tự luận (7đ)
Lời giải
Điểm
Bài 1. Vẽ hình đúng, ghi gt, kl đúng
Ta có cắt tại O và 
 = (gt ) 
 (kề bù) 
 ( đối đỉnh )
( đối đỉnh )
Bài 2. 
* Nêu định lí đúng như SGK
* Vẽ hình đúng
* Ghi gt, kl đúng
Bài 3. 
* Ta có 
Mà và nằm ở vị trí so le trong // 
* Lại có ( gt )
 (quan hệ giữa tính và tính // )
Bài 4 .
* Ta có ( kề bù nhau ) 
mà ( gt )
 * Vì 
 Mà và nằm ở vị trí 2 góc trong cùng phía
 // ( t/c hai đường thẳng // ) 
( HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa )
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Nhận xét – Thu bài.
	* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
	+ Đọc trước nội dung bài mới : Tổng ba góc của một tam giác
+ Tiết sau chuẩn bị mỗi nhóm 1 kéo căt giấy, 1 mảnh bìa hình .
+ HS cả lớp chuẩn bị thước đo góc, thước thẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1_den_22_nam_hoc_2011_2012_ban_dep.doc